ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: NGỮ VĂN 11 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) |
PHẦN ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)
Đọc văn bản sau:
- Trong tay đã sẵn đồng tiền,
Dầu lòng đổi trắng thay đen khó gì!
Họ Chung ra sức giúp vì,
Lễ tâm đã đặt, tụng kỳ cũng xong.
Việc nhà đã tạm thong dong,
Tinh kỳ giục giã đã mong độ về.
695. Một mình nàng ngọn đèn khuya,
Áo dầm giọt lệ, tóc xe mối sầu.
Phận dầu, dầu vậy cũng dầu,
Xót lòng đeo đẳng bấy lâu một lời!
Công trình kể biết mấy mươi.
700. Vì ta khăng khít, cho người dở dang.
Thề hoa chưa ráo chén vàng,
Lỗi thề thôi đã phụ phàng với hoa.
Trời Liêu non nước bao xa.
Nghĩ đâu rẽ cửa chia nhà tự tôi. - Biết bao duyên nợ thề bồi.
Kiếp này thôi thế thì thôi còn gì.
Tái sinh chưa dứt hương thề.
Làm thân trâu ngựa đền nghì trúc mai.
Nợ tình chưa trả cho ai,
710. Khối tình mang xuống tuyền đài chưa tan.
Nỗi riêng riêng những bàng hoàng,
Dầu chong trắng đĩa lệ tràn thấm khăn.
(Đào Duy Anh, Từ điển Truyện Kiều, NXB Văn hoá – Thông tin, Hà Nội, 2000, tr.657- 658)
Trả lời các câu hỏi:
Câu 1 (0,5 điểm): Xác định thể thơ của văn bản?
Câu 2 (0,5 điểm): Văn bản kể lại sự việc gì?
Câu 3 (1,0 điểm): Anh/ chị hiểu như thế nào về 2 câu thơ sau:
Trong tay đã sẵn đồng tiền,
Dầu lòng đổi trắng thay đen khó gì!
Câu 4 (1,0 điểm): Phân tích hiệu quả của phép đối trong 2 câu thơ
Một mình nàng ngọn đèn khuya,
Áo dầm giọt lệ, tóc xe mối sầu.
Câu 5 (1,0 điểm): Qua văn bản, anh/chị rút ra bài học gì có ý nghĩa đối với bản thân? Vì sao?
- PHẦN VIẾT (6,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Viết đoạn văn ngắn (khoảng 150 chữ) phân tích tâm trạng của Thuý Kiều trong đoạn thơ sau:
Thề hoa chưa ráo chén vàng,
Lỗi thề thôi đã phụ phàng với hoa.
Trời Liêu non nước bao xa.
Nghĩ đâu rẽ cửa chia nhà tự tôi.
Câu 2 (4,0 điểm): Viết bài văn (khoảng 500 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về sức mạnh của Lòng yêu thương con người trong xã hội ngày nay?
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: NGỮ VĂN 11 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) |
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I | ĐỌC HIỂU | 4,0 | |
1 | Thể thơ của văn bản : Lục bát
|
0,5 | |
2 | Văn bản kể lại sự việc: Thúy Kiều sau khi tạm lo xong việc nhà thì tự dằn vặt mình vì lỗi thề với tình yêu của Kim Trọng.
|
0,5 | |
3 | * 2 câu thơ:
Trong tay đã sẵn đồng tiền, – Phản ánh thực trạng xã hội bị đồng tiền chi phối: Đồng tiền có thể làm thay đổi, đảo lộn mọi thứ từ đen thành trắng, từ sai thành đúng… – Phê phán xã hội thối nát lúc bấy giờ.
|
1,0 | |
4 | * Hiệu quả của phép đối trong 2 câu thơ:
Một mình nàng ngọn đèn khuya, – Đối xứng giữa 2 vế trong câu thơ : Áo dầm giọt lệ – Tóc xe mối sầu – Hiệu quả: +Tạo sự cân đối hài hòa cho câu thơ. +Nhấn mạnh nỗi đau khổ, sầu muộn của Thúy Kiều khi nàng nghĩ mình là người lỗi thề trong tình yêu với Kim Trọng.
|
1,0 | |
5 | * Bài học có ý nghĩa đối với bản thân:
– Trong cuộc sống, chúng ta phải biết quan tâm, lo lắng cho người mình yêu. – Vì điều đó thể hiện được tình cảm trong sáng, chân thành và sâu sắc.
|
1,0 | |
II | VIẾT
|
6,0 | |
1 | *Viết đoạn văn ngắn (khoảng 150 chữ) phân tích tâm trạng của Thuý Kiều trong đoạn thơ sau:
Thề hoa chưa ráo chén vàng,
|
2,0
|
|
a. Xác định được yêu cầu về hình thức, dung lượng của đoạn văn
Xác định được yêu cầu về hình thức, dung lượng (khoảng 150 chữ) của đoạn văn. Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng – phân – hợp, móc xích hoặc song hành
|
0,25 | ||
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Xác định đúng vấn đề cần nghị luận : tâm trạng của Thuý Kiều trong đoạn thơ.
|
0,25 | ||
c. Đề xuất được hệ thống ý phù hợp để làm rõ vấn đề nghị luận
– Xác định được hệ thống ý phù hợp để làm rõ vấn đề nghị luận, sau đây là một số gợi ý: + Hoàn cảnh của Thúy Kiều: lời thề hoa vừa trao cho người yêu thì lại phải bán mình để chuộc cha. + Tâm trạng đau khổ vì tình yêu dang dở và dằn vặt vì mình là người lỗi thề. + Thể hiện được vẻ đẹp nhân cách của Thúy Kiều: giàu đức hi sinh. – Sắp xếp được hệ thống ý hợp lí theo đặc điểm bố cục của kiểu đoạn văn
|
0,5 | ||
d. Viết đoạn văn đảm bảo các yêu cầu sau:
– Lựa chọn được các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận tâm trạng của Thuý Kiều trong đoạn thơ. – Trình bày rõ quan điểm và hệ thống các ý. – Lập luận chặt chẽ, thuyết phục : lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và dẫn chứng
|
0,5 | ||
đ. Diễn đạt
Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết kiểu câu trong đoạn văn.
|
0,25
|
||
e. Sáng tạo:
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận, có cách diễn đạt mới mẻ.
|
0,25 | ||
2 | *Viết bài văn (khoảng 500 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về sức mạnh của Lòng yêu thương con người trong xã hội ngày nay?
|
4,0 | |
a. Xác định được yêu cầu của kiểu bài
Xác định được yêu cầu của kiểu bài: nghị luận xã hội
|
0,25 | ||
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: sức mạnh của Lòng yêu thương con người trong xã hội ngày nay.
|
0,5 | ||
c. Đề xuất được hệ thống ý phù hợp để làm rõ vấn đề của bài viết
– Xác định đuọc các ý chính của bài viết – Sắp xếp được các ý hợp lí theo bố cục 3 phần của bài văn nghị luận 1,Giới thiệu vấn đề cần nghị luận và nêu khái quát quan điểm của cá nhân về vấn đề 2, Triển khai vấn đề nghị luận: 2,1. Giải thích vấn đề nghị luận 2,2. Thể hiện quan điểm của người viết, có thể theo một số gợi ý sau: + Lòng yêu thương con người là sự quan tâm, chăm sóc, đồng cảm, chia sẻ và giúp đỡ nhau giữa con người với con người. + Lòng yêu thương con người sẽ giúp đỡ được những người đang gặp khó khăn trong cuộc sống. + Lòng yêu thương con người sẽ tạo động lực để con người ngày càng thành công hơn …… + Mở rộng, trao đổi với quan điểm trái chiều hoặc ý kiến khác để |
1,0 | ||
có cái nhìn toàn diện…
3, Khẳng định lại quan điểm cá nhân đã trình bày và rút ra bài học cho bản thân.
|
|||
d. Viết bài văn đảm bảo các yêu cầu sau:
– Triển khai được ít nhất 2 luận điểm để làm rõ quan điểm của cá nhân – Lựa chọn được các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận. – Lập luận chặt chẽ, thuyết phục : lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và dẫn chứng *Lưu ý: Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưngphải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
|
1,5 | ||
đ. Diễn đạt
Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết văn bản
|
0,25 | ||
e. Sáng tạo:
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận, có cách diễn đạt mới mẻ.
|
0,5 |
Tổng điểm | 10,0 |