PHẦN ĐỌC HIỂU (4.0 điểm)
Đọc văn bản sau :
MƯA
Tre lả lướt nghiêng đầu cho nước gội
Cau thẳng mình dang lá đón mưa rơi,
Đồng chìm xuống bông lúa vàng rũ rợi,
Ao rềnh lên bè rau muống xanh tươi.
Trên nhà vắng gió lùa hơi ướt át,
Cu bé ngồi nhào đất nặn tò te.
Dưới bếp lạnh, lũ gà vào bới rác
Mặc đàn ruồi, đàn nhặng lượn vo ve.
Ngoài đường lội một vài người về chợ
Trĩu gánh hàng như trĩu quang mưa.
Yên ổn nhất trong gian chuồng êm cỏ
Lũ lợn nằm mát mẻ ngủ quên trưa.
(Anh Thơ)
Thông tin về tác giả, tác phẩm: Anh Thơ (1921 – 2005) quê tỉnh Hải Dương. Nữ thi sĩ chưa học hết bậc tiểu học nhưng chịu khó đọc sách ham văn chương. Thơ Anh Thơ thiên về tả cảnh bình dị quen thuộc với những nét vẽ chân thực, tinh tế thấm đượm một chút tình quê đằm thắm pha chút bâng khuâng buồn của thơ mới. Bài thơ Mưa in trong tập thơ Bức Tranh Quê (1941)
Thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 5 :
Câu 1. Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai ?
Câu 2. Chỉ ra các từ láy xuất hiện trong 2 khổ thơ đầu
Câu 3. Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa được sử dụng trong hai câu thơ sau:
“Tre lả lướt nghiêng đầu cho nước gội
Cau thẳng mình dang lá đón mưa rơi”
Câu 4. Nêu thông điệp được gửi gắm qua văn bản trên?
Câu 5. Cảm nhận nét độc đáo trong cách nhìn của tác giả về cuộc sống lao động của con người dưới khung cảnh trời mưa qua bài thơ trên
PHẦN VIẾT (6.0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ ) làm rõ đặc sắc về hình ảnh thơ qua văn bản Mưa – Anh Thơ
Câu 2. (4,0 điểm)
Viết bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) bày tỏ ý kiến của anh/chị về thái độ sống tích cực.
ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I | ĐỌC HIỂU | 4,0 | |
1 | Tác giả, người dân quê
Hướng dẫn chấm: – Trả lời như đáp án hoặc một trong 2 ý như đáp án: 0,5 điểm – Trả lời không đúng như đáp án hoặc không trả lời: 0,0 điểm. |
0,5 | |
2 | Các từ láy xuất hiện trong 2 khổ thơ đầu :
lả lướt, rũ rợi, tò te ,vo ve Hướng dẫn chấm: – Trả lời như đáp án: 0,5 điểm – Trả lời được ½ đáp án: 0,25 điểm – Trả lời không đúng như đáp án hoặc không trả lời: 0,0 điểm |
0,5 | |
3 | Tác dụng
– Làm cho sự vật trở nên gần gũi , sinh động, gợi hình gợi cảm – Nhấn mạnh vẻ đẹp duyên dáng, thướt tha của tre và tràn đầy sức sống của cau dưới mưa Hướng dẫn chấm: – Trả lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm – Trả lời được 1 ý tương đương như đáp án: 0,5 điểm – Trả lời không đúng như đáp án hoặc không trả lời: 0,0 điểm |
1,0 | |
4 | – Nêu thông điệp.
– Lí giải. (Gợi ý thông điệp: tình yêu đối với thiên nhiên, yêu cuộc sống, trân trọng giá trị của lao động,…) Hướng dẫn chấm: – Trả lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm – Trả lời tương đương như đáp án được 1/2 số ý: 0,5 điểm – Trả lời không đúng như đáp án hoặc không trả lời: 0,0 điểm. |
1,0 | |
5 | Cách nhìn của tác giả về cuộc sống lao động: quan sát tinh tế, nhìn thấy sự khó nhọc, vất vả của người lao động nhưng lại có cái gì đó nên thơ “Trĩu gánh hàng như trĩu quang mưa”
Hướng dẫn chấm: – Trả lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm – Trả lời tương đương như đáp án 1 ý: 0,5 điểm – Trả lời không đúng hoặc không trả lời: 0,0 điểm. (Lưu ý: HS có thể có cách diễn đạt khác, miễn là lí giải hợp lí, thuyết phục thì vẫn cho điểm) |
1,0 | |
II | VIẾT | 6,0 | |
1 | Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) làm rõ đặc sắc về hình ảnh thơ qua văn bản Mưa – Anh Thơ. | 2,0 | |
a. Xác định được yêu cầu về hình thức, dung lượng của đoạn văn
Xác định đúng yêu cầu về hình thức và dung lượng (khoảng 200 chữ) của đoạn văn. Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng – phân – hợp, móc xích hoặc song hành. |
0,25 | ||
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Đặc sắc về hình ảnh thơ qua văn bản Mưa – Anh Thơ |
0,25 | ||
c. Đề xuất được hệ thống ý phù hợp để làm rõ vấn đề nghị luận
– Thiên nhiên tràn đầy sức sống dưới mưa: tre, cau, lúa trên đồng, rau muống trong ao (kết hợp biện pháp nhân hóa) – Con người, sự vật: cu bé, người gánh hàng, lũ gà, ruồi, nhặng, lợn -> Hình ảnh thơ thân thuộc gần gũi miêu tả về vẻ đẹp thiên nhiên tươi xanh và con người với cuộc sống bình dị. |
0,5 | ||
d. Viết đoạn văn đảm bảo các yêu cầu sau:
– Lựa chọn được các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp để làm rõ vấn đề nghị luận: …… – Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. – Trình bày rõ quan điểm hệ thống các ý – Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng, bằng chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lý lẽ và dẫn chứng. |
0,5 | ||
đ. Diễn đạt
Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết câu trong đoạn văn |
0,25 | ||
e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. |
0,25 | ||
2 | Hãy viết một bài văn nghị luận(khoảng 600 chữ) bày tỏ ý kiến của anh chị về Thái độ sống tích cực | 4,0 | |
a. Xác định được yêu cầu của kiểu bài
Xác định được yêu cầu của kiểu bài: nghị luận xã hội |
0,25 | ||
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Thái độ sống tích cực | 0,5 | ||
c. Đề xuất được hệ thống ý phù hợp để làm rõ vấn đề của bài viết
– Xác định được các ý chính của bài viết – Sắp xếp được các ý hợp lí theo bố cục ba phần của bài văn nghị luận: * Giới thiệu vấn đề nghị luận và nêu khái quát quan điểm của cá nhân về vấn đề. * Triển khai vấn đề nghị luận: – Giải thích vấn đề – Thể hiện quan điểm của người viết về vấn đề + Thái độ tích cực có ý nghĩa quan trọng đối với đời sống tinh thần, định hướng hành động đúng đắn cho mỗi người. Những suy nghĩ tích cực cũng sẽ giúp bạn dễ dàng vượt qua căng thẳng, stress trong cuộc sống hơn. + Giúp bạn tin tưởng vào những điều tốt đẹp ở phía trước, từ đó có thêm động lực để cống hiến hết sức mình với công việc hiện tại và gặt hái thành công +Thiếu suy nghĩ tích cực, con người dễ rơi vào trạng thái bi quan, bế tắc. Người nhìn nhận mọi việc với con mắt tiêu cực sẽ gặp trở ngại lớn trong sự nghiệp, vì không dám đương đầu với thách thức cũng như không có niềm tin vào khả năng của bản thân. -Mở rộng, trao đổi ý kiến trái chiều * Khẳng định lại quan điểm cá nhân đã trình bày và rút ra bài học cho bản thân (mỗi người cần rèn luyện thói quen tư duy, nâng cao kiến thức, tích cực trải nghiệm, luôn giữ tinh thần lạc quan…) |
1,0 | ||
d. Viết bài văn đảm bảo các yêu cầu sau:
– Triển khai được ít nhất hai luận điểm để làm rõ quan điểm cá nhân – Lựa chọn được các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận. – Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. – Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng, bằng chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lý lẽ và dẫn chứng. Lưu ý: Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. |
1,5 | ||
đ. Diễn đạt
Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết văn bản. |
0,25 | ||
e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. |
0,5 | ||
Tổng điểm | 10,0 |
===HẾT===