Đề minh hoạ môn văn theo cấu trúc thi tốt nghiệp 2025, đề số 76

ĐỌC HIỂU (4.0 điểm)

    Đọc bài thơ sau:

Nàng rời chàng buồn đau theo mẹ

Đường về quê vắng vẻ quạnh buồn

Vời trông nào thấy người thương

Trời âm thầm tỏa màn sương mịt mùng

 

Vào cảnh rừng trông chừng xa khuất

Nằng như cuồng ngã vật nằm queo

Bà Nàng cuốc sợ nhào theo

Ôm con nhớn nhăc giữa đèo chờ ai?

 

Nhờ chim én cánh dài tìm Lú

Kể ngọn ngành, chàng sợ đi ngay

Đây rồi chàng rọi chàng lay

– Hỡi ôi vía ủa có hay chăng về

Anh đây mà dậy đi em hỡi

 

Người vợ yêu anh đợi anh mong

“Hà hơi” chàng bế chàng bồng

Giật mình choàng tỉnh nàng bừng cơn mê

Anh yêu quý, chết đi cho khuất

Sống chia lìa, lay lắt anh ơi!

 

Van nàng, mẹ mới nên lời:

– Sợ cha bắt chém cả đôi chẳng nề!

Khun Lú mời vỗ về nàng Ủa

Gắng hãy về chớ quá buồn đau

Mặc cho kẻ lượn bên rào

 

Có trời chứng giám ta nào phụ nhau!

Nàng về những âu sầu buông bã

Nước mắt thì lã chã kêu gào

Người cha sôi giận tuôn trào

– Hễ mày cong bướng thì tao chặt đầu!

 

Vừa lúc Tạo thăm dâu đã đến

Mẹ mắng con im ỉm trong buồng

Nàng Ủa xinh đẹp ngậm buồn

Khóc thương chàng Lú chằng còn thiết chi

(Trích Khun Lú- Nàng Ủa theo Nguyễn Khôi, NXB Văn hóa dân tộc)

 

 

 Thực hiện những yêu cầu sau:

Câu 1: Hãy cho biết lời kể trong đoạn trích là lời của ai?

Câu 2: Trong đoạn trích có những nhân vật nào? Xoay quanh sự việc gì?

Câu 3: Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ sau: “ Nhờ chim én cánh dài tìm Lú/ Kể ngọn ngành, chàng sợ đi ngay”. Xét theo đặc điểm truyện dân gian biện pháp tu từ đem đến tác dụng gì?

Câu 4: Nêu nhận xét về tâm trạng của nàng Ủa khi phải đi lấy chồng, và cách thể hiện tâm trạng của nàng như thế nào?

Câu 5: Hãy so sánh lời thề thủy chung của chàng Khun Lú với nàng Ủa với một tác phẩm truyện thơ của dân tộc Thái em đã học. Từ đó em có suy nghĩ gì về tình yêu thủy chung.

Phần viết (6.0 điểm)

Câu 1. (2.0 điểm) Dựa vào đoạn trích ở phần Đọc hiểu. Hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) phân tích đặc điểm nghệ thuật trong truyện thơ Chàng Khun Lú- nàng Ủa.

Câu 2. (4.0 điểm) Có ý kiến cho rằng: “Con người đang từng ngày thay đổi công nghệ. Nhưng chính công nghệ cũng đang thay đổi cuộc sống con người hàng ngày”

Hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) bàn về vai trò của công nghệ trong đời sống hiện đại.

——————-Hết—————-

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM

PHẦN CÂU YÊU CẦU CẦN ĐẠT ĐIỂM

 

I 1 Lời kể của: Tác giả dân gian 0.5
2 – Nhân vật: Khun Lú, nàng Ủa, người mẹ, người cha

– Sự việc: Nàng Ủa bị ép đi lấy chồng

0.5
3 – Biện pháp nhân hóa.

– Dựa theo đặc điểm truyện dân gian thì biện pháp nhân hóa nhằm tạo ra yếu tố hư cấu, tăng thêm sự hấp dẫn cho văn băn

1.0
4 Học sinh nhận xét tâm thông qua việc chỉ ra hành động và tâm trạng của hàng Ủa

– Chỉ ra được tâm trạng của nàng Ủa( buồn, đau, nghẹn ngào, không cam tâm…)

– Chỉ ra hành động (Khóc, ngất, tìm cái chết để thể hiện lòng chung thủy)

1.0
5  So sánh với  một tác phẩm đã học.

Đưa ra những đặc điểm giống và khác nhau  (gợi ý: Giống về đề tài; chủ đề. Khác về nhân vật và các sự việc)

– Nêu được ý nghĩa của tình yêu chung thủy

 

1.0
II 1 Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) phân tích đặc điểm nghệ thuật trong truyện thơ Chàng Khun Lú- nàng Ủa. 2.0
a, Xác định được yêu cầu hình thức và dung lượng của đoạn văn

Xác định đúng dung lượng và hình thức của đoạn văn. Hs có thể trình bày theo cách diễn dịch, tổng phân hợp, quy nạp, móc xích

0,25
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận

Xác định đúng vấn đề nghị luận: đặc điểm nghệ thuật trong truyện thơ Chàng Khun Lú- nàng Ủa

0.25
c, Đề xuất được hệ thống luận điểm để làm rõ vấn để nghị luận

–                    Xác định được các ý phù hợp để làm rõ vấn đề nghị luận. gợi ý nhịp thơ chậm, sử dụng hình ảnh, từ ngữ gợi nỗi buồn đau. Sử dụng kết hợp các biện pháp tu từ nhân hóa, so sánh. ….

0.5
– Viết đoạn văn đảm bảo các yêu cầu sau:

– Lựa chọn được các phương thức biểu đạt phù hợp để triển khai vấn đề

– Trình bày rõ quan điểm và hệ thống các ý

– Lập luận chặt chẽ, lí lẽ xác đáng kết hợp với các dẫn chứng xác đáng.

0.5
  e. Diễn đat: đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ ngữ chính xác, liên kết câu trong đoạn văn 0.25
g. Sáng tạo: Thể hiện sâu sắc về vấn đề; có sự sáng tạo mới mẻ 0.25
  2 Có ý kiến cho rằng: “Con người đang từng ngày thay đổi công nghệ. Nhưng chính công nghệ cũng đang thay đổi cuộc sống con người hàng ngày”

Hãy viết bài văn nghị luận xã hội bàn về vai trò của công nghệ trong đời sống hiện đại.

 

4.0
a.     Xác định được yêu cầu của kiểu bài

xác định đúng yêu cầu của kiểu bài: Nghị luận xã hội

0.25
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Vai trò của công nghệ trong đời sống hiện đại.

 

0.5
c. Đề xuất được hệ thống luận ý phù hợp

– Xác định các ý chính của vấn đề

– Sắp xếp các ý hợp lí theo bố cục 3 phần

– Giới thiệu khái quát vấn đề nghị luận

– Giải thích vấn đề nghị luận: công nghệ là những phát minh sáng tạo của con người nhằm phục vụ đời sống và sản xuất.

– Công nghệ ngày càng phát triển và đóng một vai trò quan trọng đối với cuộc sống của con người.
– Ngày càng có nhiều thành tựu về khoa học công nghệ. Bước tiến vượt bậc của khoa học – công nghệ sẽ mở ra những kỉ nguyên mới đối với sự phát triển của loài người.

– Thể hiện quan điểm của người viết nhưng có thể làm theo một vài gợi ý sau:

* Tích cực:
+ Công nghệ giúp con người kết nối với nhau dễ dàng hơn.
+ Thúc đẩy sự giao lưu, buôn bán, giao thương.
+ Tạo ra loại hình thanh toán mới.
+ Góp phần phát triển một nền giáo dục tân tiến, đổi mới, hiện đại.
+ Khiến cho cuộc sống của con người trở nên tiện nghi, thoải mái hơn.
*Tiêu cực:
+ Khiến con người trở nên xa cách.
+ Gây ra các vấn đề về sức khỏe.
+ Làm tăng nguy cơ thất nghiệp.
+ Tạo ra chất thải điện tử gây ô nhiễm môi trường.
+ Làm lan truyền các thông tin giả mạo, sai lệch, không đúng sự thật.
– Khái quát nội dung và nhấn mạnh vào ý kiến cá nhân.

+ Mở rộng trao đổi vấn đề, đưa ra thêm các ý kiến trái chiều

– Khẳng định lại vấn đề và rút ra bài học cho bản thân

1.0
d. Viết bài văn đảm bảo yêu cầu sau:

– Viết được ít nhất hai luận điểm để làm rõ yêu cầu của cá nhân

– Lựa chọn thao tác lập luận và phương thức biểu đạt phù hợp

– Lập luận chặt chẽ thuyết phục, lí lẽ xác đáng, bằng chứng tiêu biểu phù hợp

* Lưu ý: Học sinh có thể trình bày quan điểm, suy nghĩ riêng nhưng cần phù hợp với chuẩn mực đạo đức

1.5
e. Diễn đạt: Đảm bảo đúng chính tả, ngữ pháp tiếng Việt 0.25
g.Sáng tạo: Thể hiện sâu sắc; có sự diễn đạt mới mẻ 0.5

 

———–Hết——–

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *