MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ VÀ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
MÔN NGỮ VĂN – LỚP 11
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
TT | Kĩ năng | Nội dung kiến thức/đơn vị kĩ năng | Mức độ nhận thức | Tổng
% điểm |
|||
Nhận
biết
|
Thông
hiểu
|
Vận
dụng
|
Vận
dụng cao
|
||||
1
|
Đọc
|
Kí, tùy bút, tản văn | 3 | 3
|
1 | 1 |
60 |
2 | Viết
|
Văn thuyết minh |
1* |
1* |
1* |
1* |
40 |
Tỉ lệ % | 25% | 45% | 20% | 10% |
100 |
||
Tỉ lệ chung | 70% | 30% |
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Thời gian làm bài: 90 phút
TT | Kĩ năng | Đơn vị kiến thức/Kĩ năng | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi
theo mức độ nhận thức |
Tỉ lệ % | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận Dụng | Vận dụng cao | |||||
1 | Đọc | Kí, tùy bút, tản văn | Nhận biết: – Nhận biết được đề tài, cái tôi trữ tình, kết cấu của văn bản. – Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu. – Nhận biết được các yếu tố tự sự và trữ tình; các yếu tố hư cấu và phi hư cấu trong văn bản. – Nhận biết một số đặc điểm của ngôn ngữ văn học trong văn bản. Thông hiểu: – Phân tích, lí giải được ý nghĩa, tác dụng của các chi tiết tiêu biểu, đề tài, cái tôi trữ tình, giọng điệu và mối quan hệ giữa các yếu tố này trong văn bản. – Phân tích được sự kết hợp giữa cốt tự sự và chất trữ tình; giữa hư cấu và phi hư cấu trong văn bản. – Phân tích được chủ đề, tư tưởng, thông điệp của văn bản. – Phân tích, lí giải được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết thể hiện qua văn bản; phát hiện và lí giải được các giá trị văn hóa, triết lí nhân sinh của văn bản. – Lí giải được tính đa nghĩa của ngôn ngữ nghệ thuật trong văn bản. Vận dụng: – Nêu được ý nghĩa hay tác động của văn bản tới quan niệm của bản thân về cuộc sống hoặc văn học. – Thể hiện thái độ đồng tình hoặc không đồng tình với các vấn đề đặt ra trong văn bản. Vận dụng cao: – Đánh giá được ý nghĩa hay tác động của văn bản đối với quan niệm của bản thân về văn học và cuộc sống. Đặt tác phẩm trong bối cảnh sáng tác và bối cảnh hiện tại để đánh giá ý nghĩa, giá trị của tác phẩm. – So sánh được hai văn bản cùng đề tài ở các giai đoạn khác nhau. |
Theo ma trận ở trên | 60% | |||
2 | Viết | Văn thuyết minh | Nhận biết:
– Xác định được đúng yêu cầu về nội dung bài thuyết minh và hình thức của văn bản thuyết minh. – Xác định được đúng mục đích, đối tượng của văn bản. – Đảm bảo được bố cục, cấu trúc của một văn bản thuyết minh Thông hiểu: – Trình bày rõ nội dung thuyết minh; cấu trúc bài viết sáng rõ, ngôn ngữ tường minh, chính xác, cụ thể, khách quan. – Đảm bảo sự phù hợp giữa ngôn từ, bố cục với nội dung, mục đích, đối tượng thuyết minh; đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. – Bài viết có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận. Vận dụng: Lồng ghép hợp lý các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận để tang sức hấp dẫn cho văn bản. Vận dụng cao: Vận dụng hiệu quả những kiến thức về tiếng Việt lớp 11 để tang sức hấp dẫn, tính sinh động của nội dung thuyết minh. |
1* | 1* | 1* | 1 câu TL | 40% |
Tỉ lệ % | 30% | 40% | 20% | 10% | 100% | |||
Tỉ lệ chung | 70% | 30% |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II
Năm học 2023 – 2024 Môn: Ngữ văn, lớp 11 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề |
ĐỌC HIỂU (6 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
2.10.1971
Nhiều lúc mình không ngờ nổi rằng mình đã đến đây. Không ngờ rằng trên mũ là một ngôi sao. Trên cổ áo là quân hàm đỏ. Cuộc đời bộ đội đến với mình tự nhiên quá, bình thản quá, và cũng đột ngột quá.
Thế là thế nào? Cách đây ít lâu mình còn là sinh viên. Bây giờ thì xa vời lắm rồi những ngày cắp sách lên giảng đường, nghe thầy Đường, thầy Đạo… Không biết bao giờ mình sẽ trở lại những ngày như thế. Hay chẳng còn bao giờ nữa! Có thể lắm. Mình đã lớn rồi. Học bao lâu, mà đã làm được gì đâu, đã sống được gì đâu? Chỉ còm cõi vì trang sách, gầy xác đi vì mộng mị hão huyền.
28 ngày trong quân ngũ, mình hiểu được nhiều điều có ích. Sống được nhiều ngày có ý nghĩa. Dọc đường hành quân, có dịp xem lại lòng mình, soát lại lòng mình.
Mình bắt đầu sống có trách nhiệm từ đâu, từ lúc nào? Có lẽ từ 9.3.71 tháng 3 của hoa nhãn ban trưa, của hoa sấu, hoa bằng lăng nước.
…Trên mũ là ngôi sao. Ta lặng ngắm ngôi sao, như hồi nào ta chỉ cho bạn: Kia là ngôi sao Hôm yêu dấu… Nhưng khác hơn một chút. Bây giờ, ta đọc trong ngôi sao ấy, ánh lửa cầu vồng của trận công đồn, màu đỏ của lửa, của máu…
Ta như thấy trong màu kì diệu ấy có cả hồng cầu của trái tim ta.
(Trích Nhật kí Mãi mãi tuổi hai mươi, Nguyễn Văn Thạc)
Câu 1. Trong đoạn trích, tác giả viết nhật kí là ai?
Câu 2. Cảm nhận của tác giả về 28 ngày trong quân ngũ?
Câu 3. Nhìn những ngôi sao trên mũ, tác giả đọc được những gì?
Câu 4. Thời gian tác giả viết nhật kí là thời gian nào trong tiến trình lịch sử của dân tộc?
Câu 5. Nêu nội dung của đoạn trích?
Câu 6. Tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì qua đoạn trích
Câu 7. Cảm nhận của anh chị về lý tưởng sống của thanh niên lúc bấy giờ?
Câu 8. Là thế hệ trẻ của tương lai, đoạn nhật kí gợi cho em những suy nghĩ gì về những việc bản thân cần làm hôm nay?
- VIẾT (4 điểm)
Viết bài văn thuyết minh có kết hợp yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm và nghị luận về một lối sống tích cực của giới trẻ ngày nay.
…………………Hết………………
KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2023 – 2024
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Ngữ văn, lớp 11 (Đáp án và Hướng dẫn chấm gồm 03 trang) |
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I | 1 | Tác giả viết nhật kí là: anh/chú bộ đội .
Hướng dẫn chấm: – Học sinh trả lời đúng như đáp án: 0,5 điểm – Học sinh trả lời không đúng như đáp án hoặc không đưa ra câu trả lời: 0 điểm |
0.5 |
2 | Cảm nhận của tác giả về 28 ngày trong quân ngũ:
– – mình hiểu được nhiều điều có ích. – – sống được nhiều ngày có ý nghĩa – – sống có trách nhiệm Hướng dẫn chấm: – Học sinh trả lời đúng như đáp án: 0,5 điểm – Học sinh trả lời đúng nhưng chưa đầy đủ như đáp án: 0,25 – Học sinh trả lời không đúng như đáp án hoặc không đưa ra câu trả lời: 0 điểm |
0.5 | |
3 | Nhìn những ngôi sao trên mũ, tác giả đọc được:
– – ánh lửa cầu vồng của trận công đồn – – màu đỏ của lửa, của máu… – – hồng cầu của trái tim ta Hướng dẫn chấm: – Học sinh trả lời đúng như đáp án: 0,5 điểm – Học sinh trả lời đúng nhưng chưa đầy đủ như đáp án: 0,25 – Học sinh trả lời không đúng như đáp án hoặc không đưa ra câu trả lời: 0 điểm |
0.5 | |
4 | Thời gian tác giả viết nhật kí so với thời gian trong tiến trình lịch sử của dân tộc: cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
Hướng dẫn chấm: – Học sinh trả lời đúng như đáp án: 0,5 điểm – Học sinh trả lời không đúng hoặc không đưa ra câu trả lời: 0 điểm |
1,0 | |
5 | Nội dung của đoạn trích: những ngày trong quân ngũ, cậu sinh viên đã hiểu rõ thật nhiều điều về cuộc sống
Hướng dẫn chấm: – Học sinh trả lời đúng hoặc tương đương như đáp án: 1,0 điểm – Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,75 điểm – Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không đưa ra câu trả lời: 0 điểm |
1,0 | |
6 | Thông điệp tác giả muốn gửi gắm qua đoạn trích:
Học sinh có thể diễn đạt khác nhau nhưng cần hướng đến ý sau và có lí giải hợp lí, thuyết phục: bản thân mỗi cá nhân phải sống có ích và có trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc. Hướng dẫn chấm: – Học sinh trả lời đúng như đáp án: 1,0 điểm – Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,5 điểm – Học sinh trả lời không đúng ý như đáp án hoặc không đưa ra câu trả lời: 0 điểm |
1,0 | |
7 | Cảm nhận của anh chị về lý tưởng sống của thanh niên lúc bấy giờ :
– Sống có lý tưởng, có trách nhiệm, có ích không chỉ cho bản thân mà còn cho đất nước. – Biết gác lại, hy sinh ước mơ cá nhân vì ước mơ chung của cả dân tộc. Hướng dẫn chấm: – Học sinh trả lời đúng hoặc tương đương như đáp án: 1,0 điểm – Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,75 – Học sinh trả lời đúng 1 ý như đáp án: 0,5 điểm – Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không đưa ra câu trả lời: 0 điểm |
1,0 | |
8 | Những việc bản thân cần làm hôm nay:
Học sinh có thể diễn đạt khác nhau nhưng cần hướng đến các ý sau: – Nỗ lực học tập, rèn luyện để góp phần dựng xây và phát triển quê hương, đất nước. – Gắn đời sống cá nhân với đời sống cộng đồng để biết yêu thương, sẻ chia… Hướng dẫn chấm: – Học sinh trả lời đúng hoặc tương đương như đáp án: 0,5 điểm – Học sinh trả lời được 1 ý như đáp án: 0,25 điểm – Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không đưa ra câu trả lời: 0 điểm |
0,5 | |
II | VIẾT | 4.0 | |
a..Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh có kết hợp các phương thức biểu đạt khác | 0.5 | ||
b. Xác định đúng vấn đề thuyết minh
Lối sống tích cực của giới trẻ |
0.5 | ||
c. Triển khai vấn đề thành các ý chính
HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần giới thiệu được lối sống tích cực của giới trẻ như: lối sống hòa hợp với thiên nhiên, lối sống tối giản, lối sống cống hiến… và các nội dung để làm rõ lối sống đó (định nghĩa, cách thức thể hiện, điểm tích cực, hạn chế, biện pháp nhân rộng…) – Bài thuyết minh đầy đủ, sâu sắc: 2,0 điểm – Bài thuyết minh chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1,0 điểm – 1,25 điểm. – Bài thuyết minh chung chung, sơ sài: 0,25 điểm – 0,75 điểm |
2,0
|
||
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt Hướng dẫn chấm: – Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. |
0.5 | ||
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ | 0.5 | ||
Tổng điểm | 10.0 |