ĐỀ MINH HỌA CHUẨN 2021
ĐỀ SỐ 21 (Đề bài gồm 02 trang)
|
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021
Môn thi: NGỮ VĂN Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề
|
- ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
Đọc đoạn thơ:
Kim đồng hồ tích tắc, tích tắc
Hai tiếng động nhỏ bé kia
Hơn mọi ầm ào gầm thét
Là tiếng động khủng khiếp nhất đối với con người
Đó là thời gian
Nó báo hiệu mỗi giây phút đi qua không trở lại
Nhắc nhở cái gì đang đợi ta ở cuối
Nhưng anh, anh chẳng sợ nó đâu
Thời gian – đó là chiều dài những ngày ta sống bên nhau
Thời gian – đó là chiều dày những trang ta viết
Bây giờ anh mới hiểu hếtcâu nói trong kịch Sexpia:
“Tồn tại hay không tồn tại”
Không có nghĩa là sống hay không sống
Mà là hành động hay không hành động
Nhận thức hay không nhận thức
Tác động vào cuộc đời hay quay lưng lại nó?
Anh không băn khoăn mình có tài hay kém tài, thành công hay thất bại
Chỉ day dứt một điều: Làm sao với những sự vật bình thường
Những ngày tháng bình thường
Như chiếc hộp con, như tờ lịch trên tường
Ta biến thành con tàu, thành tấm vé
Những ban mai lên đường.
(Cho Quỳnh những ngày xa-Lưu Quang Vũ, NXB Hội nhà văn, 2010)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Đoạn trích trên được viết theo thể thơ nào?
Câu 2. Theo đoạn trích, tiếng động khủng khiếp đối với con người là gì?
Câu 3. Anh/ chị hiểu nội dung các dòng thơ sau như thế nào?
Ta biến thành con tàu, thành tấm vé
Những ban mai lên đường.
Câu 4.Thông điệp nào của đoạn trích có ý nghĩa nhất với anh/ chị?
- Làm văn (7.0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm)
Anh/ chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày về điều bản thân cần làm để sống hết mình với những điều bình dị trong cuộc sống.
Câu 2 (5.0 điểm)
« Người đi Châu Mộc chiều sương ấy
Có thấy hồn lau nẻo bến bờ
Có nhớ dáng người trên độc mộc
Trôi dòng nước lũ hoa đong đưa… »
(Trích Tây Tiến – Quang Dũng,Ngữ văn 12, Tập một, Nxb Giáo dục Việt Nam, 2019)
Phân tích vẻ đẹp thiên nhiên và con người miền Tây trong đoạn thơ trên. Từ đó, nhận xét về cái nhìn thiên nhiên của nhà thơ Quang Dũng.
———————HẾT——————-
(Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.)
CÁN BỘ COI THI 1
(Ký và ghi rõ họ tên) |
CÁN BỘ COI THI 2
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Ma trận đề
Mức độ
Nội dung |
NHẬN BIẾT | THÔNG HIỂU | VẬN DỤNG | VẬN DỤNG CAO | CỘNG | |
I. ĐỌC HIỂU | – Ngữ liệu: “Cho Quỳnh những ngày xa” của Lưu Quang Vũ | – Thể thơ
– Hiện tương được đề cập trong văn bản |
Khía cạnh nội dung được đề cập đến trong văn bản
|
– Đề xuất những ý kiến về các vấn đề tương tự trong đời sống đặt ra trong văn bản | ||
Tổng | Số câu | 2 | 1 | 1 | 4 | |
Số điểm | 1.0 | 1.0 | 1,0 | 3.0 | ||
Tỉ lệ | 10% | 10% | 10% | 30% | ||
II. TẠO LẬP VĂN BẢN | Nghị luận xã hội | – Nhận biết dạng đề, vấn đề nghị luận. | – Điều bản thân cần làm để sống hết mình | – Biết viết đoạn văn nghị luận xã hội rõ ràng, mạch lạc | – Lập luận chặt chẽ, sáng tạo | |
Nghị luận văn học : “Tây tiến” của Quang Dũng | – Nhận biết dạng đề, vấn đề nghị luận. | – Vẻ đẹp thiên nhiên và con người miền Tây, nghệ thuật đặc sắc của Quang Dũng | – Viết được các đoạn văn triển khai rõ ràng, mạch lạc
– Sử dụng được các thao tác lập luận hợp lí |
– Thông điệp Quang Dũng muốn gửi gắm.
– Liên kết được bài văn chặt chẽ, có sự liên hệ, sáng tạo. |
||
Tổng | Số câu | 2 | 2 | |||
Số điểm | 1.0 | 1.0 | 3.0 | 2.0 | 7,0 | |
Tỉ lệ | 10% | 10% | 30% | 20% | 70% | |
Tổng cộng | Số câu | 6 | ||||
Số điểm | 2,0 | 2 | 4,0 | 2 | 10 | |
Tỉ lệ | 20% | 20% | 40% | 20% | 100% |
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I | ĐỌC HIỂU | 3.0 | |
1 | Thể thơ: tự do.
Hướng dẫn chấm: – Học sinh trả lời như đáp án: 0,5 điểm. – Học sinh không trả lời đúng như đáp án: 0 điểm. |
0.5 | |
2 | Tiếng động khủng khiếp đối với con người: Kim đồng hồ tích tắc, tích tắc. Đó là thời gian.
Hướng dẫn chấm: – Học sinh trả lời như đáp án: 0,5 điểm. – Nếu học sinh trích dẫn đoạn thơ có những ý như đáp án: 0,25 điểm. |
0.5
|
|
3 | – Thể hiện khát vọng lên đường, dấn thân, nhập cuộc, sống hết mình với cuộc đời của nhà thơ.
– Mỗi người cần có lối sống tích cực. Hướng dẫn chấm: – Học sinh trả lời 2 ý: 1,0 điểm. – Học sinh trả lời 1 ý: 0,5 điểm. – Học sinh trích dẫn các dòng thơ, không trả lời được 2 ý: 0,25 điểm. |
1.0 | |
4 | Trình bày được:
– Thông điệp ý nghĩa nhất: biết trân trọng thời gian hoặc sống cống hiến… Hướng dẫn chấm: – Học sinh trả lời như đáp án: 1,0 điểm – Học sinh trả lời không rút ra được thông điệp, chỉ chép lại một số dòng thơ: 0,25 điểm. |
1,0 | |
II | LÀM VĂN | ||
1 | Trình bày về điều bản thân cần làm để sống hết mình với những điều bình dị trong cuộc sống. | 2.0 | |
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn
Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng – phân – hợp, móc xích hoặc song hành. |
0.25 | ||
b.Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Điều bản thân cần làm để sống hết mình với những điều bình dị trong cuộc sống. |
0.25 | ||
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Học sinh có thể lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ điều bản thân cần làm để sống hết mình với những điều bình dị trong cuộc sống. Có thể theo hướng sau: Nhận thức được tầm quan trọng của những điều nhỏbé; mở lòng đón nhận, trân trọng những điều bình dị; hãy bắt đầu từ những điều nhỏ bé, bình dị nhưng vẫn hướng đến cái lớn lao, cao cả. Hướng dẫn chấm: – Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và dẫn chứng (0,75 điểm). – Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (0,5 điểm). – Lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp (0,25 điểm). – Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. |
0.75 | ||
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: – Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. |
0.25 | ||
e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có nhiều các diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận về tư tưởng đời sống có cách nhìn riêng, mới mẻ về vấn đề nghị luận, có sáng tạo trong viết câu, dựng đoạn làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh. – Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. – Đáp ứng được 1 yêu cầu trở lên: 0,25 điểm. |
0.5 | ||
2 | Phân tích vẻ đẹpthiên nhiên và con người miền Tây trong đoạn thơ (Trích Tây Tiến của Quang Dũng). | 5.0 | |
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề. |
0.25 | ||
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Phân tích nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ. Hướng dẫn chấm: – Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm. – Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận: 0,25 điểm. |
0.5 | ||
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: |
|||
* Giới thiệu khái quát về tác giả Quang Dũng (0,25 điểm), bài thơ Tây Tiến và đoạn thơ (0,25 điểm) | 0.5 | ||
|
* Vẻ đẹp thiên nhiên và con người miền Tây:
– Thiên nhiên miền Tây: + Thời gian buổi chiều. + Không gian “chiều sương” Châu Mộc huyền ảo, phảng phất chút tâm linh của núi rừng, hoang sơ trải rộng như biết chia sẻ nỗi niềm với con người. – Hình ảnh con người miền Tây mềm mại, uyển chuyển, khỏe khoắn trên con thuyền độc mộc. – Thiên nhiên và con người miền Tây được thể hiện bằng thể thơ bảy chữ hiện đại, nghệ thuật nhân hóa, phép điệp, đối lập, ngôn ngữ tạo hình, giàu sức gợi, kết hợp giữa chất thơ, chất họa, chất nhạc… Hướng dẫn chấm: – Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,0 điểm – Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu sắc: 1,5 điểm – 17,5 điểm. – Phân tích chung chung, chưa rõ về thiên nhiênvà con người miền Tây: 0,75 điểm – 1,25 điểm – Phân tích chung chung, không rõ các biểu hiện : 0,25 điểm –0,5 điểm |
2.0 | |
* Đánh giá
– Đoạn thơ mang đậm chất lãng mạn, là phông nền để bộc lộ tâm hồn lãng mạn của người lính Tây Tiến. – Đoạn thơ thể hiện nỗi nhớ, sự gắn bó với thiên nhiên và con người miền Tây của tác giả. Hướng dẫn chấm: – Học sinh trình bày được 2 ý: 0,5 điểm – Học sinh trình bày được 1 ý: 0,25 điểm |
0.5 | ||
*Cái nhìn thiên nhiên của nhà thơ Quang Dũng:Cái nhìn thiên nhiên được thể hiện một cách đầy thơ mộng, trữ tình với một hồn thơ đầy tinh tế, nhạy cảm; tạo cho người đọc một cảm giác bâng khuâng, nao lòng trước cảnh đẹp của thiên nhiên núi rừng Tây Bắc. Bằng chính cái tôi lãng mạn hào hoa của mình, nhà thơ muốn thể hiện sự quyến luyến, nhớ nhung khi phải chia tay thiên nhiên và con người Tây Bắc.
Hướng dẫn chấm: – Học sinh trình bày được 2 ý: 0,5 điểm – Học sinh trình bày được 1 ý: 0,25 điểm |
0,5 | ||
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm mắcnhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. |
0.25 | ||
e. Sáng tạo:
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng lý luận văn học trong quá trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với tác phẩm khác để làm nổi bật nét đặc sắc của thơ Quang Dũng; biết liên hệ vấn đề nghị luận với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc. – Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm – Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. |
0.5 | ||
Tổng điểm | 10.0 |
………………………..Hết………………………….
cho em xin dap an chi tiet dc k a