Chủ đề:
SỬ THI VIỆT NAM VÀ NƯỚC NGOÀI TRONG CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 10
* Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học:
– Kĩ năng đọc hiểu sử thi Vệt Nam và nước ngoài
* Bước 2: Xây dựng nội dung chủ đề bài học:
– Gồm các :
– Chiến thắng Mtao Mxây ( Trích sử thi Đăm Săn) – 2 tiết
– Uy-Lít-Xơ trở về ( Trích sử thi Ô-đi-xê)- Hô-me-rơ( 2 tiết)
– Tích hợp kiến thức phân môn: TV ( BPTT so sánh, phóng đại, đối lập, tăng tiến….) Làm văn( trình bày một vấn đề.)
* Bước 3: Xác định mục tiêu bài học:
Về kiến thức
– Hiểu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của các trích đoạn sử thi Việt Nam và nước ngoài (Đăm Săn ; Ô-đi-xê của Hô-me-rơ) : phản ánh một nét diện mạo tinh thần của thời kì cổ đại, ca ngợi kì tích và phẩm chất của các nhân vật anh hùng, sử dụng
– Nhận biết một số đặc điểm cơ bản của thể loại sử thi.
– Nhớ được cốt truyện, phát hiện được các chi tiết nghệ thuật, nhận xét được những đặc điểm nội dung của các trích đoạn sử thi.
– Nhận biết một số nét cơ bản về đề tài, hình tượng, ngôn ngữ sử thi.
– Nhận biết được tác phẩm sử thi anh hùng theo đặc điểm thể loại sử thi
– Biết cách đọc hiểu tác phẩm sử thi anh hùng theo đặc trưng thể loại.
– Hs say mê hứng thú khi tìm hiểu sử thi, có ý thức sưu tầm bảo vệ, lưu giữ giá trị của văn học dân gian, học tập lời ăn tiếng nói của nhân dân.
2. Về kĩ năng
– Vận dụng những tri thức về tác giả, hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm … để đọc hiểu văn bản.
– Nhận diện tiểu loại sử thi
– Nhận diện được đặc điểm của sử thi anh hùng
– Đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại
– Đoch (kể) diễn cảm tác phẩm sử thi.
– Vận dụng những kiến thức và kĩ năng đã học để đọc những tác phẩm sử thi khác đại khác của Việt Nam và nước ngoài; nêu lên những kiến giải, suy nghĩ về các phương diện nội dung, nghệ thuật của các tp sử thi được học trong chủ đề; viết đoạn văn hoặc bài văn nghị luận về tác phẩm sử thi đã học trong chủ đề; rút ra những bài học về lí tưởng sống, cách sống từ những tp sử thi đã đọc và liên hệ, vận dụng vào thực tiễn cuộc sống của bản thân.
Về thái độ
– Yêu thiên nhiên, con người, yêu Tổ quốc.
– Có ý thức xác định lẽ sống, lí tưởng sống cao đẹp.
– Có ý thức trách nhiệm đối với đất nước trong hoàn cảnh hiện tại.
Định hướng hình thành năng lực: năng lực giao tiếp (chủ yếu là đọc hiểu), năng lực thẩm mỹ (chủ yếu là cảm thụ thẩm mĩ). Ngoài ra, còn có những năng lực khác như: năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản bản thân, năng lực công nghệ thông tin…
* Bước 4: Xác định và mô tả mức độ yêu cầu của mỗi loại câu hỏi/ bài tập có thể sử dụng để kiểm tra, đánh giá năng lực và phẩm chất của học sinh trong dạy học:
Mức độ nhận biết | Mức độ thông hiểu | Mức độ vận dụng và vận dung cao |
Nêu khái niệm ST | Trình bày đặc điểm thể loại ST (Phân loại st) |
Vận dụng hiểu biết về thể loại để phân tích, lí giải về các vấn đề đặt ra trong sử thi |
– Nêu được các thông tin về văn bản : Tác giả, tác phẩm( hoàn cảnh sáng tác) – Tóm tắt văn bản |
– Lí giải được mối quan hệ/ảnh hưởng của cuộc đời (tiểu sử, con người) và hoàn cảnh sáng tác với việc thể hiện nội dung tư tưởng của tác phẩm. | – Đọc diễn , phân vai. – diễn kịch |
– Nhận biết được bố cục. – Nhận diện được nhân vật trong đoạn trích |
– Lí giải các chi tiết nghệ thuật – Lí giải ý nghĩa, tác dụng của các biện pháp nghệ thuật |
– Vận dụng hiểu biết về tác giả, tác phẩm để phân tích, lí giải giá trị nội dung, nghệ thuật của tác phẩm |
Nhận diện được nhân vật trong đoạn trích Chỉ ra được các chi tiết nghệ thuật đặc sắc và các đặc điểm nghệ thuật |
– Lí giải đặc điểm của hình tượng | – So sánh, nhận xét, đánh giá bằng việc đưa ra những kiến giải riêng, phát hiện sáng tạo về văn bản dựa trên những hiểu biết về thể loại sử thi VN và nước ngoài |
– Nhận ra được quan điểm, tư tưởng của tác phẩm. | – Lí giải được quan điểm, tư tưởng của tác giả gửi gắm trong tác phẩm.. – Phân tích đặc điểm hành động, ngôn ngữ của các nhân vật ; đặc điểm của hình tượng nghệ thuật của đoạn trích |
– So sánh, nhận xét, đánh giá đặc điểm hành động của các nhân vật; đặc điểm của hình tượng nghệ thuật của văn bản. – Kể chuyện sáng tạo, sưu tập tranh ảnh, tư liệu, chuyển thể thành kịch bản , đóng vai. |
Bước 5: Biên soạn các câu hỏi/ bài tập cụ thể theo các mức độ yêu cầu đã mô tả
Với đoạn trích “ Chiến thắng Mtao Mxây”
Mức độ nhận biết | Mức độ thông hiểu | Mức độ vận dụng và vận dung cao | |
-Nhắc lại khái niệm sử thi? |
-Có mấy loại sử thi dân gian? – Sử thi “ Đăm Săn” của đồng bào dân tộc nào? |
Vì sao cao dao được coi là “thơ của vạn nhà”? | |
– Tóm tắt nội dung của sử thi “ ĐS” ?( theo sơ đồ tư duy hoặc gạch đầu dòng |
– Chỉ ra những biểu hiện của ST anh hùng trong St Đăm Săn – Trong cđ tù trưởng của mình ĐS chỉ phải giao đấu với một mình tù trưởng sặt không? |
– Người Ê- đê gọi st ĐS là Khan ĐS, cách gọi này cung cấp cho chúng ta kiến thức gì? |
|
– Xác định vị trí, bố cục của đoạn trích Chiếnthắng Mtao Mxây? – Xác định các tuyến nhân vật trong đoạn trích? |
-Phân tích đặc điểm hoàn cảnh, ngoại hình của 2 vị tù trưởng | – Dụng ý của tác giả khi nhấn mạnh vào sự giàu mạnh của Mtao Mxây ? – Nếu là em , em muốn thử sức với những đối tượng và công việc như thế nào? Vì sao? – Nếu là em , em muốn thử sức với những đối tượng và công việc như thế nào? Vì sao? |
|
-Đoạn trích “ Chiến thắng…kể lại sự kiện gì? |
-Phân tích cuộc chiến giữa ĐS và MM ( nguyên nhân, diễn biến và kết quả). – Phân tích hình tượng ĐS sau chiến thắng .( pt những việc ĐS làm sau chiến thắng- thuyết phục tôi tớ, mở lễ cúng…) |
– Theo em tại sao Đs lại không đâm thủng đc Mtao M xây? Vai trò của ông trời đc thể hiện ntn? – Em học được điều gì từ nt thuyết phục người khác của Đs? |
|
Xác định các BPTT đc sử dụng trong đoạn trích |
PT tác dụng của các bPTT |
– So sánh hình tượng ĐS với một nhân vật st khác mà anh/chị biết. |
Với đoạn trích “ Uy lít xơ trở về”
Nêu những nét chính về tác giả Hô me rơ ? | Đặc điểm nào của con người Hô me rơ đc thể hiện rõ trong tp? | Em ấn tượng nhất điều gì ở tác giả ? vì sao? |
Nêu hoàn cảnh sáng tác ?( HCls và HC bản thân) |
Với đặc điểm , hoàn cảnh xh đó, theo em tp sẽ thể hiện những vấn đề gì?( ảnh hưởng như thế nào đến tp) | Nếu ở vào hoàn cảnh tương tự của tác giả, các em sẽ làm gì? |
Tóm tắt tp ( bằng sơ đồ tư duy hoặc gạch đầu dòng) | Tp kể lại cuộc hành trình của Uy lít xơ trở về quê hương. Cuộc hành trình ấy diễn ra trong thời gian bao lâu? Uy lít xơ đối mặt với những nguy hiểm nào? | Nhận xét về bộ ST , TG và nhân vật |
Xác định vị trí và bố cuảcủa đoạn trích | XĐ nội dung của từng đoạn. | |
Có bao nhiêu nhân vật XH trong đoạn trích |
Các NV có mối quan hệ như thế nào với nhau? |
Nhan đề văn bản là Uy lít xơ trở về nhưng U có phải là nv trung tâm trong đoạn trích k? vì sao? Đọc phân vai một vài đối thoại. |
Chỉ ra số lần đối thoại và đối tượng nhân vật tham gia giao tiếp |
Ai là người tham gia đối thoại nhiều nhất và tham gia đối thoại với tất cả các nhân vật còn lại? | Việc sd nn đối thoại có tác dụng ntn? |
Xác định đoạn văn miêu tả cuộc đối thoại giữa P và nhũ mẫu |
– Pê-nê-lốp đang ở trong hoàn cảnh ntn khi được nhũ mẫu báo tin Uy-lít-xơ đã trở về? |
– Điều đó bước đầu cho em cảm nhận gì về nhân vật này? |
– Tìm những từ ngữ và lời thoại chỉ thái độ và suy nghĩ của Pê-nê-lốp trước lời nhũ mẫu báo tin Uy-lít-xơ, chồng nàng, đã trở về? |
-PT thái độ và suy nghĩ của Pê-nê-lốp trước lời nhũ mẫu báo tin Uy-lít-xơ, chồng nàng, đã trở về? |
Tại sao rất nhớ chồng, mong chồng trở về mà khi được báo tin Uy-lít-xơ đã trở về, Pê-nê-lốp lại rất đỗi phân vân, ko tin những lời của nhũ mẫu, ko tin người hành khất vừa chiến thắng bọn cầu hôn, giải thoát cho nàng chính là Uy-lít-xơ? |
Cuộc đối mặt với U và P đc miểu ta qua mấy bước ?( gọi tên từng bước một) |
– Khi bước xuống lầu, đối diện với người hành khất, tâm trạng của Pê-nê-lốp ntn? – Trước lời trách móc của con trai, Pê-nê-lốp bày tỏ tâm trạng, suy nghĩ gì? |
Nhận xét về p ở bước đối mặt này? |
Tìm đoạn thoại thể hiện sự đấu trí của p với U |
Phép thử của P với U là gì? Tại sao lại chọn chiếc giường làm phép thử? | Qua phép thử này các em hãy đưa ra nhận xét đánh giá của mình vềnv P? |
Tìm những chi tiết miêu tả sự vui mừng, hp của P khi nhận ra chồng? ( Câu văn) – Để miêu tả niềm hạnh phúc, vui sướng tột cùng của Pê-nê-lốp, tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật nào trong câu văn dài cuối đoạn trích? |
– PT hiệu quả nghệ thuật của việc sd BPT so sánh dài? |
Em hãy hình thành khái niệm so sánh mở rộng ( ss có đuôi dài) |
U đóng những vai nào? Vì sao? Định ngữ nào dùng đẻ đệm sau U? |
Tìm những chi tiết miêu tả phẩm chất của u?PT những chi tiết đó |
Nhận xét ngắn gọn về pc cơ bản của u? – Khái quát chủ đề của đoạn trích ? |
Bước 6:Thiết kế tiến trình dạy học
Với VB
CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY
(Trích Đăm Săn– Sử thi Tây Nguyên)
Mục tiêu bài học
Kiến thức
– Vẻ đẹp của người anh hùng sử thi Đăm Săn: trọng danh dự, gắn bó với HP gia đình, thiết tha với c/s bình yên…
– Đặc điểm NT tiêu biểu của thể loại sử thi anh hùng: xd thành công n/v anh hùng sử thi; ng.ngữ trang trọng, giàu h/ả, nhịp điệu; phép so sánh, phóng đại.
* Tích hợp KNS.
Kĩ năng
– Đọc (kể) diễn cảm tp sử thi .
– P.tích vb sử thi theo đặc trưng thể loại.
Thái độ
Có ý thức đề cao, ngưỡng mộ, học tập những n/v có tài năng & phẩm chất.
* Từ đó học sinh có thể hình thành các năng lực sau:
+ Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
+ Năng lực giải quyết các tình huống đặt ra trong văn bản.
+ Năng lực đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.
+ Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về ý nghĩa của văn bản.
+ Năng lực hợp tác khi trao đổi thảo luận về nội dung và nghệ thuật của văn bản.
.II. Các bước chuẩn bị:
1/ Về phía GV: Sgk, sgv, tl KNS, TK bài giảng, HD thực hiện Chuẩn KT- KN..
2/ Về phía HS: Đọc và chuẩn bị bài theo HDHB sgk…
III .Phương pháp dạy học
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi- thảo luận, trả lời các câu hỏi….
* PP/ KTDH tích cực: Suy nghĩ, thảo luận cặp đôi; thảo luận nhóm.
IV.Tiến trình dạy- học:
Ổn định tổ chức lớp.
Kiểm tra bài cũ: Những đặc trưng của VHDG? Nêu các giá trị của VHDG?
Bài mới:
– Hoạt động 1: HĐ khởi động: GV cho học sinh xem tư liệu ảnh về :1. Nhà Rông; 2. Trang phục của người TN ; 3 HA lễ hội cồng chiêng
? Những bức ảnh trên miêu tả cs tinh thần của đồng bào dân tộc nào? Thuộc vùng đất nào?
? Sáng tác nổi bật của đồng bào Tn thuộc thể loại nào?
– Hoạt đông 2: Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của gv và hs | Yêu cầu cần đạt | ||||||||||||||||||||
HĐ 2.1: Hs đọc phần Tiểu dẫn. – Từ khái niệm về sử thi (bài khái quát VH dân gian), em hãy cho biết sử thi có những đặc điểm gì? – Có mấy loại sử thi? – Đặc điểm nổi bật của mỗi thể loại? VD? – Hình thức diễn xướng? – Đ.Săn thuộc loại sử thi nào? – Giá trị nội dung của tác phẩm? Hs học theo sgk. Gv lưu ý hs những sự kiện chính. ( SGK/ 30) Hs đọc phân vai đoạn trích. – Theo em, em sẽ phân chia đoạn trích thành các phần, các ý ntn để phân tích? HĐ 2.2 – Trận quyết chiến giữa Đăm Săn- Mtao Mxây được miêu tả, kể qua những cảnh nào? – Các chặng đấu: + Chặng 1: Đăm Săn khiêu chiến- Mtao buộc phải đáp lại. + Chặng 2: Diễn biến cuộc chiến: } Hiệp 1: Mtao múa khiên trước, Đăm Săn bình tĩnh, thản nhiên xem khả năng của đối thủ. } Hiệp 2: Đăm Săn múa trước- Mtao trốn chạy, chém trượt, cầu cứu Hơ Nhị quăng cho miếng trầu. } Hiệp 3: Đăm Săn múa khiên và đuổi theo Mtao nhưng ko đâm thủng được y. } Hiệp 4: Đăm Săn cầu cứu ông trời” giết được Mtao – Trận quyết chiến giữa Đăm Săn- Mtao Mxây được miêu tả, kể qua những chặng nào? Hành động của chàng ở mỗi chặng đấu? – Ở chặng 1, Đăm Săn và Mtao được xây dựng trong thế đối lập ntn? Tìm các chi tiết, các ý cụ thể để lập bảng so sánh? Gv nêu câu hỏi gợi mở, khắc sâu: – Ai là người múa khiên trước? Tại sao tác giả sử thi lại miêu tả như vậy? Hs thảo luận trả lời. – Tìm các chi tiết miêu tả tài múa gươm của Đăm Săn? Hs tìm các dẫn chứng: Đăm Săn vượt đồi tranh, vượt đồi lồ ô, chạy vun vút qua phía đông, vun vút qua phía tây. – Tìm các chi tiết miêu tả sự bị động, thế thua của Mtao? Hs tìm các dẫn chứng: Mtao bước thấp bước cao chạy hết bãi tây sang bãi đông, vung dao chém“ chém trúng cái chão cột trâu. – Ý nghĩa của miếng trầu Hơ Nhị quăng cho Đăm Săn? – Tài nghệ múa gươm của Đăm Săn bộc lộ qua lần múa gươm thứ 2? Đăm Săn càng múa càng nhanh, mạnh, hào hùng: Múa trên cao- như gió bão; Múa dưới thấp – như gió lốc, chòi lẫm đổ lăn lóc, ba quả núi rạn nứt, ba đồi tranh bật bay tung. – Các sự việc diễn ra ở hiệp đấu thứ 4? – Chi tiết ông Trời mách kế cho Đăm Săn nói lên điều gì? – Thần linh có phải là lực lượng quyết định chiến thắng của người anh hùng ko? Vì sao? Hs thảo luận, trả lời. Gv nhận xét, bổ sung, chốt ý – Nêu nhận xét về cuộc chiến và chiến thắng của Đăm Săn? Gợi mở: Cuộc chiến có gây cảm giác ghê rợn ko? Mục đích của nó? Sau khi giết Mtao Mxây, Đăm Săn có tàn sát tôi tớ, đốt phá nhà cửa, giày xéo đất đai của kẻ bại trận ko?… – Mục đích của Đăm Săn trong trận quyết chiến với Mtao Mxây? |
I. Tìm hiểu chung: 1. Về thể loại sử thi: (GV trình bày nhanh) * Khái niệm sử thi: sgk/ 17 * Đặc điểm của sử thi: – Là tác phẩm tự sự dân gian có quy mô lớn. – Ngôn ngữ có vần, nhịp. – Hình tượng nghệ thuật hoành tráng, hào hùng. – Kể về những biến cố lớn diễn ra trong đời sống cộng đồng thời cổ đại. * Phân loại sử thi: – Sử thi thần thoại ” Kể về sự hình thành thế giới và muôn loài, con người và bộ tộc thời cổ đại. VD: Đẻ đất đẻ nước (Mường), Ẩm ệt luông (Thái), Cây nêu thần (Mnông),… – Sử thi anh hùng ” Kể về cuộc đời, chiến công của những nhân vật anh hùng. VD: Đăm Săn, Đăm Di, Xing Nhã, Khinh Dú (Êđê), Đăm Noi (Ba-na),… * Hình thức diễn xướng: Kể- hát. 2. Sử thi Đăm Săn: – Đăm Săn là thiên sử thi AH tiêu biểu của dân tộc Ê-đê nói riêng và kho tàng sử thi dân gian nước ta nói chung. – Giá trị nội dung: + Chiến tranh mở rộng bờ cõi, làm nổi uy danh của cộng đồng. + Khát vọng chinh phục tự nhiên. + Cuộc đấu tranh giữa chế độ xã hội mẫu quyền với phụ quyền. – Đoạn trích nằm ở phần giữa tp, kể về cuộc giao chiến giữa Đăm Săn và Mtao Mxay. Đăm Săn chiến thắng, cứu được vợ và thu phục được dân làng của tù trưởng Mtao Mxay – Đọc; Tóm tắt đoạn trích…….. – Bố cục: 3 phần. + Phần 1: Từ đầu đến “cắt đầu Mtao Mxây đem bêu ngoài đường” ” Cảnh trận đánh giữa hai tù trưởng. + Phần 2: Tiếp đến “Họ đến bãi ngoài làng, rồi vào làng” ” Cảnh Đăm Săn cùng nô lệ ra về sau chiến thắng. + Phần 3: Còn lại ” Cảnh Đăm Săn ăn mừng chiến thắng. II. Đọc- hiểu văn bản: 1. Hình tượng Đăm Săn trong cuộc quyết chiến với Mtao Mxây: – Nguyên nhân: Tù trưởng Sắt Mtao- Mxây bắt Hơ Nhị (vợ Đăm Săn) về làm vợ – Diễn biến cuộc chiến: Æ Chặng 1:
Æ Chặng 2:
} Hiệp 2:
– Miếng trầu là biểu tượng của cộng đồng tiếp thêm sức mạnh cho người anh hùng
} Hiệp 4:
– Chi tiết ông Trời mách kế cho Đăm Săn thể hiện: |
Hoạt đông 3: Luyện tập- củng cố:
? Nêu nhận định cơ bản về hình tượng nhân vật ĐS trong trận giao chiến với M? Vẻ đẹp hình tượng Đs đại diện cho cái đẹp cá nhânĐS hay cho vẻ đẹp của cộng đồng? Từ đó hãy rút nhận xét vwf tư duy nt của ST?
Hoạt động 4: Ứng dụng, vận dụng
HS làm việc nhóm: Các nhóm xây dựng lễ hội văn hóa TN( cồng chiêng; diễn xướng khan ĐS;
trình diễn trang phục TN…)
Hoạt động 5: Mở rộng , bổ sung, phát triển ý tưởng
HS quay clípdiễn lại đoạn trích “ Chiến thắng….”( làm phim ngắn)
TIẾT 2
Đọc văn:
CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY
(Trích Đăm Săn– Sử thi Tây Nguyên)
Ổn định tổ chức lớp.
Kiểm tra bài cũ. Tóm tắt sử thi Đăm Săn?
Vẻ đẹp của hình tượng Đăm Săn trong cuộc quyết đấu với Mtao Mxây?
Bài mới:
– Hoạt động 1: HĐ khởi động
Cho HS xem trích đoạn ST ĐS
– HĐ2 : Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv và hs | Yêu cầu cần đạt |
Gv dẫn dắt, chuyển ý. * KNS: Cuộc đối thoại giữa Đăm Săn và dân làng (nô lệ) của Mtao Mxây diễn ra qua mấy nhịp hỏi- đáp? Qua đó, chúng ta hiểu gì về Đăm Săn, uy tín và tình cảm của dân làng đối với chàng? – Câu văn “Ko đi sao được!” được lặp lại mấy lần? Nó biểu hiện thái độ, tình cảm gì của nô lệ của Mtao Mxây đối với Đăm Săn? – Ý nghĩa của cảnh mọi người theo Đăm Săn về đông vui như hội? – Trong những lời nói (kêu gọi, ra lệnh nổi nhiều cồng chiêng lớn, mở tiệc to mời tất cả mọi người ăn uống vui chơi), Đăm Săn bộc lộ tâm trạng ntn? * KNS: Sức mạnh và vẻ đẹp dũng mãnh của Đăm Săn được miêu tả qua những chi tiết, hình ảnh cụ thể nào? Bút pháp miêu tả được sử dụng là gì? Cách nhìn, cách miêu tả của sử thi có gì đặc biệt? ” Cách miêu tả: + Sử dụng nhiều hình ảnh so sánh trùng điệp. + Biện pháp phóng đại. + Giọng văn trang trọng, hào hùng, tràn đầy cảm hứng ngợi ca, lí tưởng hoá. Yêu cầu hs đọc và học phần ghi nhớ trong sgk. * HDTH: – Đọc (kể) theo các vai với giọng quyết liệt, hùng tráng của Đ.Săn, khôn khéo mềm mỏng của Mtao.., tha thiết của dân làng… – Tìm trong đtnhững câu văn sử dụng biện pháp so sánh, phóng đại và pt để làm rõ hiệu quả NT của chúng. |
2. Hình tuợng Đăm Săn sau chiến thắng a. Đăm Săn thuyết phục tôi tớ của Mtao Mxây: – Thuyết phục bằng nhiếu cách khác nhau + Hỏi: “có đi với ta không?” (2 lần): → Đăm Săn để dân làng tự quyết định số phận của mình: tôn trọng dân chủ, quyền tự do của dân làng + Hành động: Lần 1: gõ vào một nhà Lần 2: tất cả các nhà Lần 3: mỗi nhà trong làng ® lòng kiên trì, khoan dung, đức nhân hậu của chàng. + Kết quả: Dân làng: tôi tớ của Mtao Mxây hoàn toàn bị thuyết phục và tự nguyện đi theo chàng. ® Đăm Săn có uy tín lớn với cộng đồng. – Cảnh ĐS cùng tôi tớ trở về: + Cảnh đoàn người trở về được miêu tả bằng lối so sánh, ví von … mang màu sắc của DT Ê- đê + Ý nghĩa: thể hiện sự thống nhất cao độ giữa quyền lợi, khát vọng của cá nhân đối với cộng đồng. Đó là sự yêu mến, tuân phục và suy tôn tuyệt đối của cộng đồng với người AH sử thi. b. Cảnh ăn mừng chiến thắng: (sgk/ 35) – Lễ cúng thần, báo cáo tổ tiên, cầu mong sức khoẻ… – Nhiều loại cồng chiêng lớn nổi lên… – Tất cả mọi ng được mời ăn uống, vui chơi… ® TG sử thi luôn hướng về cs no đủ, giàu có, thịnh vượng và sự đoàn kết trong cộng đồng ® Con người Ê-đê và thiên nhiên T.Nguyên đều tưng bừng trong men say chiến thắng. c. Hình tượng Đăm Săn trong tiệc mừng chiến thắng: – Đăm Săn tự bộc lộ qua lời nói với tôi tớ của mình: + Niềm vui chiến thắng. + Tự hào, tự tin vào sức mạnh và sự giàu có của thị tộc mình. – Sức mạnh và vẻ đẹp dũng mãnh của Đăm Săn: + Tóc: dài” hứng tóc là một cái nong hoa. + Uống: ko biết say; Ăn: ko biết no; Chuyện trò: ko biết chán. + Đầu đội khăn nhiễu, vai mang nải hoa,… + Bắp đùi: to bằng cây xà ngang, to bằng ống bễ. + Nằm sấp thì gãy rầm sàn, nằm ngửa thì gãy xà dọc. ” Vẻ đẹp hình thể: có phần cổ sơ, hoang dã, mộc mạc và hài hoà với thiên nhiên Tây Nguyên. ” Sức khoẻ: phi phàm, dũng mãnh, oai hùng, “vốn đã ngang tàng từ trong bụng mẹ”. ” Bút pháp lí tưởng hoá và biện pháp tu từ ss – phóng đại đã khắc hoạ bức chân dung đẹp, oai hùng, kì vĩ của Đ. Săn. “ Cách nhìn của tg sử thi: đầy ngưỡng mộ, sùng kính, tự hào. * TL: Nhân vật sử thi Đ.Săn được đặt giữa một bối cảnh rộng lớn của thiên nhiên, XH và con người T.Nguyên mang tầm vóc lịch sử lớn lao. III. Tổng kết bài học: (Ghi nhớ.sgk/ ) 1. Ý nghĩa văn bản: – ĐT khẳng định sức mạnh và ngợi ca vẻ đẹp của người AH Đ.Săn- một người trọng danh dự, gắn bó với HPGĐ và thiết tha với cs bình yên, phồn thịnh của thị tộc, xứng đáng là người AH mang tầm vóc sử thi của dân tộc Ê-đê thời cổ đại 2. Nghệ thuật: – Tổ chức ngôn ngữ phù hợp với thể loại sử thi: ngôn ngữ của người kể biến hóa linh hoạt, hướng tới nhiều đối tượng; ngôn ngữ đối thoại được khai thác ở nhiều góc độ. – Sử dụng có hiệu quả lối miêu tả song hành, đòn bẩy, thủ pháp so sánh, phóng đại, đối lập, tăng tiến… |
.HĐ 3: Luyện tập- củng cố
HS nhắc lại vẻ đẹp của hình tượng nv.
Viết một đoạn văn ngắn bày tỏ ấn tượng sâu sắc của em về ĐS.
Hoạt động 4: Ứng dụng, vận dụng
HS làm việc nhóm: Các nhóm xây dựng lễ hội văn hóa TN( cồng chiêng; diễn xướng khan ĐS;
trình diễn trang phục TN…)
Hoạt động 5: Mở rộng , bổ sung, phát triển ý tưởng
HS quay clípdiễn lại đoạn trích “ Chiến thắng….”( làm phim ngắn)
Đọc văn:
UY-LÍT-XƠ TRỞ VỀ
(Trích Ô-đi-xê – Sử thi Hi Lạp)
Hô – me – rơ.
Mục tiêu bài học: Giúp hs:
Kiến thức:
-Trí tuệ và tình yêu của Uy-lít-xowvaf Pê-nê-lốp, biểu tượng của những phẩm chất cao đẹp mà người cổ đại Hi Lạp khát khao vươn tới.
– Đặc sắc của nghệ thuật sử thi Hô-me-rơ: miêu tả tâm lí, lối so sánh, sử dụng ngôn từ, giọng điệu kể chuyện.
Kĩ năng:
– Đọc-hiểu theo đặc trưng thể loại.
-Phân tích nhân vật qua đối thoại.
Thái độ:
-Giáo dục HS biết trân trọng tình cảm gia đình,nhận thức được sức mạnh của tình cảm vợ chồng, tình cảm gia đình cao đẹp là động lực giúp con người vượt qua mọi khó khăn
. * Từ đó học sinh có thể hình thành các năng lực sau:
+ Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
+ Năng lực giải quyết các tình huống đặt ra trong văn bản .
+ Năng lực đọc –hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại sử thi.
+ Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về ý nghĩa văn bản.
+ Năng lực hợp tác khi trao đổi thảo luận về nội dung và nghệ thuật của văn bản.
IIPhương tiện dạy học:
1/ Về phía GV: Sgk, sgv, thiết kế dạy- học, HD thực hiện Chuẩn KT- KN…, TLTK…
2/ Về phía HS: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
III. Phương pháp dạy học
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các hình thức đọc- hiểu, trao đổi- thảo luận, trả lời các câu hỏi.
Tích hợp với các môn: Văn. Làm văn. Tiếng Việt
Tiến trình dạy- học:
Ổn định tổ chức lớp.
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới: Hoạt động 1: HĐ khởi động
Ở thế kỉ IX-VIII truớc CN, trên đất nước Hi Lạp có một người nghệ sĩ mù đã đi lang thang khắp đất nước để kể về tác phẩm nh. Đó là Hô-me-rơ, tg của hai sử thi vĩ đại: I-li-át và Ô-đi-xê.
Hoạt động 2: HĐ hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv và hs | Yêu cầu cần đạt |
HĐ 2.1Yêu cầu hs đọc phần Tiểu dẫn-sgk. – Em có hiểu biết gì về tg Hô-me-rơ? – Là con của một gia đình nghèo, được sinh ra bên dòng sông Mê-lét – Là một ca sĩ hát rong đuợc mọi người dân Hi Lạp yêu mến. Hiện nay có 11 thành phố Hi Lạp đều tự nhận là quê hương của ông. Đặc điểm nào của con người Hô me rơ đc thể hiện rõ trong tp? – Dựa vào sgk, em hãy tóm tắt sử thi Ô-đi-xê? Gv cung cấp thêm cho hs một vài chi tiết: + Ca-líp-xô dâng linh đan để Uy-lít-xơ trường sinh bất tử, cùng chung sống với nàng. Nhưng suốt 7 năm bị nàng cầm giữ ngày nào chàng cũng ra bờ biển hướng nhìn về quê hương, khóc thương… + Pê-nê-lốp đưa ra điều kiện: nàng chấp nhận tái giá khi dệt xong tấm vải nhưng nàng dệt mãi ko xong vì nàng cứ ngày dệt, đêm lại tháo ra. Ở phần 2, nàng còn thách 108 tên cầu hôn giương cung của Uy-lít-xơ và bắn xuyên qua 12 cái vòng của 12 chiếc rìu để trì hoãn, chờ đợi chồng. + Chiếc bè của Uy-lít-xơ bị đánh đắm do thần biển Pô-zê-i-đông trả thù do chàng đã đâm thủng mắt Xi-clốp Pô-li-phem , con trai của thần. + Uy-lít-xơ và đồng đội đi qua đảo của các nàng tiên cá Xi-ren có giọng hát mê hồn nhưng vô cùng nguy hiểm… + Uy-lít-xơ bị thử thách tình cảm nhiều lần: phù thủy Xiếc-xê, Ca-líp-xô, công chúa Nô-di-ca,… – Em hãy nêu chủ đề của sử thi Ô-đi-xê? – Nêu vị trí của đoạn trích Uy-lít-xơ trở về? Yêu cầu hs đọc phân vai văn bản. – Tìm bố cục của đoạn trích? HĐ 2.2 – Ai là người báo tin cho Pê-nê-lốp biết Uy-lít-xơ đã trở về? – Nội dung tin thông báo của nhũ mẫu? – Pê-nê-lốp đang ở trong hoàn cảnh ntn khi được nhũ mẫu báo tin Uy-lít-xơ đã trở về? Điều đó bước đầu cho em cảm nhận gì về nhân vật này? – Khi nhũ mẫu đưa ra bằng chứng thuyết phục (dấu hiệu riêng của Uy-lít-xơ: vết sẹo do răng nanh trắng của một con lợn lòi húc), lại dùng cả tính mệnh của mình ra để đánh cuộc, quả quyết khẳng định tin tức Uy-lít-xơ đã trở về, thái độ của Pê-nê-lốp ntn? – Thái độ và suy nghĩ của Pê-nê-lốp thể hiện ntn trước lời nhũ mẫu báo tin Uy-lít-xơ, chồng nàng, đã trở về? Tại sao rất nhớ chồng, mong chồng trở về mà khi được báo tin Uy-lít-xơ đã trở về, Pê-nê-lốp lại rất đỗi phân vân, ko tin những lời của nhũ mẫu, ko tin người hành khất vừa chiến thắng bọn cầu hôn, giải thoát cho nàng chính là Uy-lít-xơ? Hs thảo luận, phát biểu. Gv nhận xét, bổ sung. |
I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả Hô-me-rơ: – Hô-me- rơ, người được coi là tg của hai sử thi nổi tiếng I-li-át và Ô-đi-xê, là nhà thơ mù, sinh vào khoảng thế kỉ IX-VIII (trước công nguyên) 2. Sử thi Ô-đi-xê: (GV giảng nhanh) a. Dung luợng: Gồm 12 110 câu thơ, chia thành XXIV khúc ca. b. Tóm tắt: – Phần 1: Khúc ca I- XII: Câu chuyện được kể từ thời điểm Uy-lít-xơ sau 10 năm rời thành Tơ-roa vẫn chưa thể đặt chân lên mảnh đất quê hương và đang bị nữ thần Ca-líp-xô cầm giữ. Các thần linh cầu xin thần Dớt cho Uy-lít-xơ được đoàn tụ với gia đình. Dớt đồng ý. Trong khi đó tại quê nhà, Pê-nê-lốp, vợ chàng phải đối mặt với 108 kẻ quyền quý đến cầu hôn. Tê-lê-mác, con trai của Uy-lít-xơ, phải đương đầu với bọn chúng để bảo vệ gia đình. Tuân lệnh Dớt, nữ thần Ca-líp –xô buộc phải để Uy-lít-xơ rời đảo. Sau vài ngày Uy-lít-xơ và các bạn đồng hành gặp bão lớn, chiếc bè bị đánh tan tác, chàng may mắn dạt vào xứ sở của vua An-ki-nô-ốt. Chàng đã kể lại hành trình phiêu lưu mạo hiểm trong suốt 10 năm qua các miền đất lạ cho nhà vua. – Phần 2: Khúc ca XIII- XXIV. Được vua An-ki-nô-ốt giúp đỡ, Uy-lít-xơ đã trở về quê hương, sau 20 năm xa cách, nơi chàng sẽ phải đối mặt với một nguy hiểm mới. Đó là 108 tên cầu hôn xảo quyệt rắp tâm chiếm đoạt hạnh phúc, tài sản của gia đình chàng. Uy-lít-xơ cùng con trai và gia nhân trung thành lập mưu trừng trị bọn chúng. Nữ thần A-tê-na xuống trần báo tin cho Uy-lít-xơ được Dớt cho phép đoàn tụ và trừng trị những kẻ phá hoại gia đình mình. Cs mới bắt đầu trên xứ sở I-tác, quê hương của chàng. c. Chủ đề: – Quá trình chinh phục thiên nhiên, biển cả, di dân mở đất ” Ca ngợi ý chí, lòng dũng cảm, trí tuệ của người Hi Lạp cổ đại. – Cuộc đấu tranh để bảo vệ hạnh phúc gia đình của người Hi Lạp thời cổ ” Ca ngợi giá trị tình cảm gia đình gắn bó, thủy chung. 3. Đoạn trích Uy-lít-xơ trở về: – Vị trí: Thuộc phần 2, khúc ca thứ XXIII. – Bố cục: 2 phần. + Phần 1: Từ đầu” “kém gan dạ” : Tác động của nhũ mẫu và Tê-lê-mác lên Pê-nê-lốp. Uy-lít-xơ chấp nhận thử thách của Pê-nê-lốp, hướng con trai đến việc đối phó với bọn cầu hôn. + Phần 2: Còn lại: Cuộc đấu trí giữa Pê-nê-lốp và Uy-lít-xơ để nhận ra nhau bằng phép thử bí mật của chiếc giường cưới. – Nội dung: ĐT thuật lại chuyện sau 20 năm đánh thắng thành Tơ-roa và lênh đênh phiêu bạt, Uy-lít-xơ trở về quê hương, chiến thắng bọn cầu hôn Pê-nê-lốp, đoàn tụ cùng gđ. II. Đọc- hiểu văn bản: 1/Hoàn cảnh hiện tại của Pê-nê-lốp + Chờ đợi chồng suốt 20 năm đằng đẵng ” khát khao sự trở về đoàn tụ của Uy-lít-xơ. ” Pê-nê-lốp là người vợ thuỷ chung, kiên trinh, khôn ngoan. + Bị 108 kẻ cầu hôn thúc bách hòng chiếm đoạt nàng và tài sản của gia đình nàng ” trì hoãn bằng kế tấm vải dệt mãi ko xong và thử thách tài bắn cung tên. ” Hoàn cảnh éo le. 2. Nhân vật Pê-nê-lốp qua đối thoại với nhũ mẫu: – Ng đưa tin: nhũ mẫu” một người thân tín, rất đáng tin cậy. Nội dung tin: + Uy-lít-xơ đã trở về. + Dấu hiệu đáng tin cậy:(dấu hiệu riêng của Uy-lít-xơ) vết sẹo do răng nanh trắng của một con lợn lòi húc. ® Nhũ mẫu lại đem cả tính mệnh của mình ra để đánh cuộc, quả quyết khẳng định tin tức Uy-lít-xơ đã trở về. – Thái độ và suy nghĩ của Pê-nê-lốp trước những lời báo tin của nhũ mẫu: + Thái độ: Bình tĩnh, trấn an nhũ mẫu cũng là tự trấn an mình, hoài nghi lời nhũ mẫu. + Suy nghĩ, lí giải: 4 Nàng cho rằng đó là vị thần “bất bình vì sự láo xược bất kham và những hành động nhuốc nhơ” của bọn cầu hôn. Vì hai lẽ: ko một người trần nào có thể giết chết hết 108 kẻ cầu hôn ngang ngược và hung tợn đó; hơn nữa người giết chúng mới hôm qua nói chuyện với nàng về những tin tức liên quan đến Uy-lít-xơ như một người chứng kiến. 4 Về phần Uy-lít-xơ, sau 20 năm bặt vô âm tín, nàng đã hết hi vọng chàng sẽ trở về: “ Còn về phần Uy-lít-xơ thì ở nơi đất khách quê người chàng cũng đã hết hi vọng trở lại đất A-cai, chính chàng cũng đã chết rồi”. 4 Nàng sợ bị lừa gạt. ” Sự tỉnh táo, khôn ngoan, thận trọng của Pê-nê-lốp. – Quyết định xuống lầu “để xem xác chết của bọn cầu hôn” và đặc biệt là “người giết chúng”. ” Pê-nê-lốp nửa tin nửa ngờ. |
Hoạt động 3: Luyện tập –củng cố
Định ngữ H dùng để đệm sau tên Pê-nê-lốp? Định ngữ ấy XH mấy lần?Chỉ ra những biểu hiện của định ngữ ấy trong cuộc đối thoại với nhũ mẫu?
Hoạt động 4: Sáng tác thơ ( thể loại tự chọn ) với chủ đề ngợi ca vẻ đẹp của người phụ nữ( Ha của bà, mẹ …)
Hoạt động 5: Làm phim tư liệu ngắn giới thiệu về nề văn hóa Hi Lạp ( chọn nét văn hóa tiêu biểu để giới thiệu với khán giả) – HĐ nhóm
Tiết 2
Đọc văn:
UY-LÍT-XƠ TRỞ VỀ (tiếp)
(Trích Ô-đi-xê – Sử thi Hi Lạp)
Ổn định tổ chức lớp.
Kiểm tra bài cũ:Thái độ của P trước sự báo tin của nhũ mẫu?
Bài mới: Hoạt động 1: HĐ khởi động
Hoạt động của gv và hs | Yêu cầu cần đạt |
– Khi bước xuống lầu, đối diện với người hành khất, tâm trạng của Pê-nê-lốp ntn? (…nàng đến trước mặt Uy-lít-xơ, dưới ánh lửa hồng, dựa vào bức tường đối diện… ngồi lặng thinh trên ghế hồi lâu, lòng sửng sốt, khi thì đăm đăm âu yếm nhìn chồng, khi lại ko nhận ra chồng dưới bộ quần áo rách mướp). – Thấy thái độ lạnh lùng của mẹ, thái độ của Tê-lê-mác biểu hiện ntn? Điều đó cho thấy chàng là người ntn? – Trước lời trách móc của con trai, Pê-nê-lốp bày tỏ tâm trạng, suy nghĩ gì? – Thái độ của Uy-lít-xơ trước cách cư xử lạ lùng của người vợ và sự nóng nảy của người con trai? Bởi nếu khẳng định mình là Uy-lít-xơ, chồng nàng Pê-nê-lốp, người mà nàng chờ đợi mỏi mòn bấy lâu trong khi chàng đang trong bộ dạng hành khất tiều tụy và hơn nữa Pê-nê-lốp vốn thận trọng, khôn ngoan sẽ ko tin lời chàng. – Cuộc đấu trí diễn ra ntn? – Tâm trạng và cách xử trí của Pê-nê-lốp trước những lời trách móc của Uy-lít-xơ? Cách đưa ra thử thách về bí mật chiếc giường cưới của Pê-nê-lốp ntn? Gv khắc sâu: Pê-nê-lốp thận trọng, tỉnh táo, khôn ngoan hướng theo câu nói có vẻ giận dỗi, trách móc của Uy-lít-xơ để đưa ra lệnh dịch chuyển chiếc giường cưới kỉ niệm riêng ẩn chứa bí mật rất riêng của hai người. Nếu ko phải là Uy-lít-xơ thì ko biết được bí mật ” Nàng sẽ nhận rõ chân tướng của vị khách. Nếu là Uy-lít-xơ nhưng cũng có thể chàng đã quên bí mật đó vì đã 20 năm xa cách hoặc đã cố quên do thay lòng đổi dạ” Nàng sẽ biết được tình cảm thực của chàng đối với mình. – Những phản ứng của Uy-lít-xơ khi nghe Pê-nê-lốp sai nhũ mẫu dịch chuyển chiếc giường cưới chứa bí mật riêng tư của họ? – Nghe những lời nói của Uy-lít-xơ rõ ràng về bí mật của chiếc giường cưới, thái độ của Pê-nê-lốp thay đổi ra sao? Qua đây, có thể nói nàng quá tàn nhẫn hay ko? – Để miêu tả niềm hạnh phúc, vui sướng tột cùng của Pê-nê-lốp, tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật nào trong câu văn dài cuối đoạn trích? – Trước sự xúc động mãnh liệt của Pê-nê-lốp khi nàng nhận ra mình, tâm trạng của Uy-lit-xơ ntn? – Em hãy nhận xét khái quát về vẻ đẹp của Pê-nê-lốp cũng như của người phụ nữ Hi Lạp cổ đại qua đoạn trích? – Qua đoạn trích này, em nhận thấy những vẻ đẹp nào của nhân vật Uy-lít-xơ? – ĐT muốn đề cao, ca ngợi những vẻ đẹp gì của người Hi Lạp cổ đại? – Giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích? (HS đọc nội dung ghi nhớ.sgk/ ) * HDTH: – Đọc theo kiểu đối thoại nhân vật kịch, thể hiện diễn biến tâm lí nhân vật và xung đột kịch – Học theo nhóm, phân vai như tập diễn một hồi kịch. |
3. Cuộc gặp gỡ- đoàn tụgiữa U. và P. â Bước 1: Gặp mặt. – Tâm trạng của Pê-nê-lốp khi bước xuống lầu: + Không biết nên đứng xa hay lại gần ® Rất đỗi “phân vân”, lúng túng tìm cách ứng xử. + Khi thì nhận ra U. khi lại không nhận ra chồng ® Dò xét, suy nghĩ, tính toán mông lung ® ko giấu được sự bàng hoàng, xúc động – Thái độ của Tê-lê-mác: trách mẹ gay gắt ” sự nóng nảy, bộc trực của một chàng trai trẻ rất thương yêu cha mẹ. – Trước lời trách móc của con trai, Pê-nê-lốp: + Giải thích cho con hiểu tâm trạng “kinh ngạc”, phân vân, xúc động nhưng vẫn hết sức tỉnh táo của mình” hành động giữ khoảng cách với Uy-lít-xơ. + Nói với con: Nếu quả thực… ko ai biết hết ” nhưng lại hướng tới Uy-lít-xơ ” ngầm đưa ra thử thách ” khôn ngoan, thận trọng. ” Tác giả dùng 3 lần từ “thận trọng” để khắc họa đặc điểm con người của Pê-nê-lốp ” định ngữ thể hiện vẻ đẹp trong phẩm chất nhân vật. Đây cũng là biện pháp nghệ thuật thường dùng của thể loại sử thi. – Thái độ của Uy-lít-xơ trước cách cư xử lạ lùng của người vợ và sự nóng nảy của người con trai: + Chờ đợi + nhẫn nại mỉm cười. ” thấu hiểu Pê-nê-lốp. ” Chàng đồng tình chấp nhận thử thách của người vợ và tin vào trí tuệ của mình. â Bước 2: Đấu trí. – U. + Trách vợ sắt đá + Sai nhũ mẫu khiêng cho một chiếc giường để ngủ một mình ® U. đề cập đến chi tiết chiếc giường một cách tình cờ và rất tự nhiên – P. + Khéo léo thanh minh cho hành động, tâm trạng của mình + Khéo léo đề cập đến bí mật của chiếc giường cưới ” Mục đích: Xác định rõ chân tướng của vị khách. Nếu là Uy-lít-xơ thực thì nàng sẽ biết được tình cảm thực của chàng đối với mình giờ ntn. – Những phản ứng của Uy-lít-xơ khi nghe Pê-nê-lốp sai nhũ mẫu dịch chuyển chiếc giường cưới chứa bí mật riêng tư : + Giật mình, chột dạ + Nói rõ bí mật của chiếc giường ” giải đáp thử thách của Pê-nê-lốp và chứng tỏ lòng chung thủy của mình. â Bước 3: Đoàn tụ – Pê-nê-lốp hoàn toàn tin đó chính thực là Uy-lít-xơ, chồng nàng, người yêu thươngvà thuỷ chung với nàng ” thái độ của nàng hoàn toàn thay đổi: + Xúc động cực điểm (Nàng bèn chạy ngay lại, nước mắt chan hoà, ôm lấy cổ chồng, hôn lên trán chồng). + Cầu xin Uy-lít-xơ tha thứ. + Giải thích nguyên nhân của thái độ lạnh lùng, thận trọng đưa ra thử thách của mình (Nàng tin vào trí tuệ của Uy-lít-xơ và lo sợ bị lừa dối). + Oán trách thần linh gây nên sự mất mát lớn của 2 người (Ôi! Thần linh…đầu bạc.) + Khẳng định Uy-lít-xơ đã thuyết phục được sự hoài nghi, cảnh giác thường trực của nàng bằng việc chàng đã hóa giải được phép thử bí mật của chiếc giường cưới. + Bộc lộ niềm vui sướng, hạnh phúc tột cùng. ” Pê-nê-lốp ko hề vô cảm, tàn nhẫn mà sự thận trọng, hoài nghi của nàng cho thấy tính chất phức tạp của thời đại- những nguy hiểm luôn rình rập, đe dọa họ. – Phép so sánh có đuôi dài (so sánh mở rộng)- cả vế A (cái so sánh) và vế B (cái được so sánh) đều là những câu dài. ” Tác giả lấy cái mừng rỡ của những người thủy thủ bị đắm thuyền may mắn sống sót khi được đặt chân lên đất liền với niềm vui, niềm hạnh phúc khi Pê-nê-lốp nhận ra Uy-lít-xơ, chồng nàng, đã thực sự trở về ” diễn tả niềm hạnh phúc vô bờ như được hồi sinh của nàng. – Khi hiểu rõ tình cảm của Pê-nê-lốp, trước sự xúc động mãnh liệt của nàng, Uy-lít-xơ “khóc dầm dề”. Đó là nước mắt của sự cảm động, niềm vui, niềm hạnh phúc. * TL: ĐT cho ta hiểu rõ: [Vẻ đẹp của nhân vật Pê-nê-lốp: Thông minh, nghị lực, thận trọng và khôn ngoan, thủy chung, kiên trinh bảo vệ phẩm giá của mình và hạnh phúc gia đình. [ Vẻ đẹp của nhân vật Uy-lít-xơ: Cao quý, nhẫn nại, thông minh, thủy chung và hết lòng vì vợ con. [ Ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn: TY xứ sở, tình vợ chồng, tình cha con, mẹ con, tình chủ- khách, tình chủ- tớ [ Đề cao vẻ đẹp trí tuệ: khôn ngoan, mưu trí, dũng cảm, tỉnh táo, sáng suốt của nhân vật lí tưởng. III. Tổng kết bài học: Ghi nhớ.sgk/ 1. Ý nghĩa văn bản: – Ca ngợi sức mạnh kì diệu của trí tuệ Hi Lạp cổ đại và khát vọng đấu tranh bảo vệ hp gia đình. 2. Nghệ thuật: – Miêu tả tâm lí nhân vật một cách chi tiết cụ thể, lối so sánh có đuôi dài rất sinh động, giàu hả mang đặc trưng của sử thi. – Ngôn ngữ trong sáng, hào hùng, giọng điệu kể chuyện chậm rãi, tha thiết. |
Hoạt động 3: Luyện tập –củng cố
Định ngữ H dùng để đệm sau tên U? Định ngữ ấy XH mấy lần?Chỉ ra những biểu hiện của định ngữ ấy trong cuộc đối thoại với các nv khác?
Hoạt động 4: Sáng tác thơ ( thể loại tự chọn ) với chủ đề ngợi ca vẻ đẹp của người phụ nữ( Ha của bà, mẹ …)
Hoạt động 5: Làm phim tư liệu ngắn giới thiệu về nề văn hóa Hi Lạp ( chọn nét văn hóa tiêu biểu để giới thiệu với khán giả) – HĐ nhóm
ĐỀ KIỂM TRA 15 phút
Phạm vi kiến thức: 2 đoạn trích sử thi
Đề bài:
Đọc đọc văn sau và trả lời các câu hỏi:
(…)“Đăm Săn rung khiên múa. Một lần xốc tới chàng vượt một đồi tranh. Một lần xốc tới, chàng vượt một đồi lồ ô. Chàng chạy vun vút qua phía đông, vun vút qua phía tây ” ;
(…)“Thế là Đăm Săn lại múa.Chàng múa trên cao, gió như bão. Chàng múa dưới thấp, gió như lốc” ; “Khi chàng múa chạy nước kiệu, quả núi ba lần rạn nứt, ba đồi tranh bật rễ bay tung”.
( Đăm Săn)
Đoạn trích được viết theo phương thức biểu đạt nào?(1đ)
Xác định các BPTT được sử dụng trong đoạn trích? Nêu tác dụng của các biện pháp đó?(5đ)
Có ý kiến cho rằng:Hình tượng ĐS mang lại quan niệm về hạnh phúc của con người :hạnh phúc là khi biết sống vì danh dự, vì ty thương và xd hp chung cho mọi người.
Anh chị có đồng ý với ý kiến trên không ? vì sao? (4 đ- trả lời ngắn gọn)
Biểu điểm và đáp án
Câu 1: (1đ) – Tự sự và miêu tả
Câu 2:
Các BPTT:SS,Phép điệp( điệp từ :múa, vun vút; điệp cú pháp:một lần sốc ..),phép đối ( cao-thấp),
Phép phóng đại (quả núi ba lần rạn nứt…) ( 2đ) ( yêu cầu gọi tên và đưa dc minh họa – mỗi BPTT cho 0,5đ)
tác dụng :Ca ngợi SM và tài năng của Đstrong cuộc đấu với kẻ thufddem lại hp cho gđ và cho nd(3đ)
Câu 3( 4đ):HS cho ý kiến của mình , lập luận chặt chẽ,diễn đạt trong sáng,hợp lí