GIÁO ÁN HỘI GIẢNG CẤP TỈNH
Tiết 78
Tác giả: NGUỄN DU
MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Sau bài học, học sinh đạt được:
Về kiến thức:
Hiểu được: Những yếu tố góp phần làm nên thiên tài Nguyễn Du và sác tác chữ Hán trong sự nghiệp văn học vĩ đại của ông.
Về kĩ năng:
– Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu tác gia văn học theo thời kì văn học.
– Rèn luyện kĩ năng tư duy sáng tạo: phân tích, so sánh, bình luận.
– Rèn luyện kĩ năng giao tiếp: trình bày một vấn đề, điều khiển chương trình…
– Rèn luyện kĩ năng liên hệ, vận dụng kiến thức vào thực tế đời sống.
- Về thái độ:
– Coi trọng việc đọc hiểu văn bản thông tin về tác giả văn học để tích lũy tri thức và rèn luyện kỹ năng đọc hiểu văn bản.
– Yêu quý và trân trọng tài năng, tấm lòng của nhà thơ, đồng cảm với cuộc đời Nguyễn Du
- Định hướng phát triển năng lực:
– Năng lực chung: giải quyết vấn đề, tự học, ghi nhớ, giao tiếp, hợp tác.
– Năng lực chuyên biệt: đọc hiểu tiểu sử, trình bày suy nghĩ, cảm nhận cá nhân.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Chuẩn bị của giáo viên:
Máy tính, máy chiếu, bút laze, bảng phụ.
Phim ảnh có liên quan đến tác giả Nguyễn Du.
Kế hoạch bài học, powerpoint, phiếu học tập, biên bản thảo luận nhóm.
Chuẩn bị của học sinh
Chuẩn bị bài ở nhà theo các yêu cầu sau:
Đọc trước bài “Truyện Kiều – Nguyễn Du” trong sgk Ngữ văn 10 tập 2 và tìm hiểu các thông tin về tác gia Nguyễn Du trên các phương tiện (tủ sách thư viện, internet v.v…)
Đặc điểm về lịch sử giai đoạn Nguyễn Du sống (1765 – 1820)
- Đặc điểm về địa lý, văn hóa các vùng đất mà Nguyễn Du từng gắn bó.
- Các sáng tác bằng chữ Hán của Nguyễn Du
III. PHƯƠNG PHÁP:
– Phát vấn
– Thảo luận nhóm – trình bày vấn đề.
– Bình giảng
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Ổn định lớp : Thời gian 2 phút
– Kiểm tra sĩ số
– Chia lớp thành 4 nhóm, cử nhóm trưởng và thư kí.
Kiểm tra bài cũ: ( không KT)
Tiến trình bài học
Hoạt động 1: Khởi động
Thời gian: 3phút
(1) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học:
Chia lớp thành hai đội tham gia trò chơi “Ô chữ kỳ diệu”: Đây là một người con ưu tú được Unesco vinh danh là danh nhân văn hóa thế giới?
(2) Hình thức tổ chức hoạt động:
– Giáo viên chuẩn bị một ô chữ khổ to để trình chiếu hoặc treo lên bảng và các câu hỏi gợi ý để giải ô chữ.
– Từng đội chơi sẽ chọn ô chữ hàng ngang cho đến khi tìm được từ khóa. Mỗi đáp án đúng sẽ được nhận 1 phần quà.
– Thiết kế ô chữ:
+ Hàng ngang:
Ô số 1: Điền từ còn thiếu vào câu hát sau? ( Đoạn nhạc)
Ô số 2: Tên một thị xã của Hà Tĩnh mang tên một ngọn núi?
Ô số 3: Người con gái được mệnh danh là “Tuyệt thế giai nhân”?
Ô số 4: Vị vua được nhắc đến trong câu thơ sau là ai?
“Anh hùng áo vải nêu chí khí
Toàn dân hợp lực cứu núi sông”
Ô số 5: Tên của vị vua có công thống nhất đất nước lập ra nhà Nguyễn ở thế kỷ XVIII?
Ô số 6: Đây là quê của chị Hai Năm Tấn?
Ô số 7: Một danh hiệu cao quý được Unesco vinh danh những cá nhân có đóng góp lớn cho cộng đồng?
Ô số 8: Một di sản văn hóa phi vật thể của Việt Nam được Unesco vinh danh tháng 9 năm 2009?
+ Hàng dọc: NGUYỄN DU
Ô chữ kỳ diệu | ||||||||||||||||||||
1 | H | À | T | Ĩ | N | H | ||||||||||||||
2 | H | Ồ | N | G | L | Ĩ | N | H | ||||||||||||
3 | N | G | U | Y | Ễ | N | H | U | Ệ | |||||||||||
4 | T | H | Ú | Y | K | I | Ề | U | ||||||||||||
5 | N | G | U | Y | Ễ | N | Á | N | H | |||||||||||
6 | T | H | Á | I | B | Ì | N | H | ||||||||||||
7 | D | A | N | H | N | H | Â | N | V | Ă | N | H | O | Á | ||||||
8 | D | Â | N | C | A | Q | U | A | N | H | Ọ | B | Ắ | C | N | I | N | H |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Thời gian: 25phút
(1) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học:
Chia lớp 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận một nội dung của bài học
(2) Hình thức tổ chức hoạt động:
-Gv: Phát các phiếu học tập với các yêu cầu cụ thể/ Chốt kiến thức cần nắm sau khi thống nhất thảo luận.
– Hs: thảo luận nhóm trong vòng 5 phút:
+ Cử đại diện ghi biên bản thảo luận.
+ Nhóm làm việc theo phân công của nhóm trưởng.
+ Cử đại diện lên trình bày.
+ Các thành viên còn lại bổ sung (nếu có)
+ Cả lớp lắng nghe và phản biện / chất vấn (nếu có)
Hoạt động của giáo viên (GV) và học sinh (HS) |
Nội dung | |||||||||||||||||||||||||||||||||
I CUỘC ĐỜI: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập (phát phiếu học tập và biên bản thảo luận) – Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên và ghi vào biên bản. – Thời gian thảo luận:5 phút. – Nội dung thảo luận và phân công nhiệm vụ, cụ thể: Nhóm 1: Phiếu học tập 1 ( Thời đại) Nhóm 2: Phiếu học tập 2 (Quê hương – gia đình) Nhóm 3,4 Phiếu học tập 3 ( Bản thân) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập – Các thành viên hoàn thành nhiệm vụ được phân công, sau đó cùng trao đổi, tìm câu trả lời, thống nhất ý kiến. Ghi ý kiến thống nhất vào biên bản thảo luận nhóm. – Trong khi học sinh tiến hành trao đổi, thảo luận giáo viên theo dõi, quan sát, khuyến khích các em hợp tác. Giáo viên hỗ trợ kịp thời, hiệu quả khi các em gặp khó khăn,… Bước 3 : Báo cáo kết quả và thuyết trình Bước 4: GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập, chính xác hóa kiến thức. Gv: Em có nhận xét gì về cuộc đời Nguyễn Du? HS: phát biểu. GV: chốt v Liên hệ: GV: Đặt ra câu hỏi: Trong các yếu tố ( thời đại, quê hương, gia đình và bản thân) thì theo em yếu tố nào có tính chất quyết định đến việc hình thành nên thiên tài Nguyễn Du? Từ đó em có suy nghĩ như thế nào về vấn đề rèn luyện để phát triển bản thân? – Hs: Trả lời các câu hỏi ( tôn trọng suy nghĩ cá nhân) GV: Định hướng mở rộng. II. Sự nghiệp sáng tác: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Gv: y/c Hs chú ý SGK trang 94, 95 Câu hỏi: 1 liệt kê các sáng tác bằng chữ Hán của Nguyễn Du? 3. Em hãy trình bày ngắn gọn những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật các sáng tác bằng chữ Hán của Nguyễn Du? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: Gv: đặt câu hỏi phát vấntheo từng nội dung Hs: suy nghĩ tìm câu trả lời. Bước 3 : Báo cáo kết quả học tập: HS: phát biểu GV : lắng nghe: Bước 4: GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập, chính xác hóa kiến thức. |
I CUỘC ĐỜI: Nguyễn Du (1765 – 1820) tên chữ là Tố Như, hiệu là Thanh Hiên. 1. Thời đại: – Đầy biến động: giang sơn mấy lần đổi chủ – Chế độ phong kiến suy tàn, phong trào khởi nghĩa nông dân nổi lên khắp nơi. => Suy ngẫm về cuộc đời và thế thái nhân sinh. 2. Quê hương – gia đình a. Quê hương – Quê cha: Hà Tĩnh->giàu truyền thống văn hóa, hiếu học. – Quê mẹ : Bắc Ninh– cái nôi của dân ca quan họ – Nguyễn Du sống chủ yếu ở ThăngLong -> Mảnh đất nghìn năm văn hiến. – Quê vợ : Thái Bình, nhiều truyền thống văn hóa. -> Tiếp nhận văn hóa nhiều vùng miền tạo tiền đề cho sự tổng hợp tài năng nghệ thuật. b. Gia đình: – Sinh ra và trưởng thành trong gia đình quý tộc phong kiến quyền quý: + Cha: Nguyễn Nghiễm, từng làm Tể Tướng trong triều Lê +Anh là Nguyễn Khản, làm chức Tham tụng (ngang Thừa tướng) trong phủ chúa Trịnh. -> Có điều kiện dùi mài kinh sử và am hiểu vốn văn hóa văn học bác học. – Mẹ: Trần Thị Tần:quê ở Bắc Ninh,thông minh xinh đẹp , nết na. -> Hiểu biết về văn hóa dân gian =>Gia đình nhiều đời làm quan, có truyền thống văn học, thích hát xướng. 3. Bản thân:
Tiểu kết: Cuộc đời Nguyễn Du trải qua nhiều biến cố thăng trầm nhưng chính hoàn cảnh ấy tạo cho ông vốn sống phong phú, tâm hồn sâu sắc. Ñoù laø tieàn ñeà cho söï toång hôïp thieân taøi ngheä thuaät Nguyeãn Du. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: 5 phút (1) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học:Vẽ sơ đồ tư duy (2) Hình thức tổ chức hoạt động: Gv : Phát vấn Hs: Xung phong trình bày
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng:
Nhóm trưởng kí và ghi rõ họ tên
|