THỂ LOẠI VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ĐỀ 1
- ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau:
Trong đời sống hiện nay có một hiện tượng khá phổ biến, mọi người đều thấy, nhưng thường bỏ qua. Đó là bệnh lề mề, mà coi thường giờ giấc là một biểu hiện. Cuộc họp ấn định vào lúc 8 giờ sáng mà 9 giờ mới có người đến. Giấy mời hội thảo ghi 14 giờ mà mãi đến 15 giờ mọi người mới có mặt. Hiện tượng này xuất hiện trong nhiều cơ quan, đoàn thể, trở thành một bệnh khó chữa.
Những người lề mề ấy, khi ra sân bay, lên tàu hỏa, đi nhà hát chắc không dám đến muộn, bởi đến muộn là có hại ngay đến quyền lợi thiết thân của họ. Nhưng đi họp, hội thảo là việc chung, có đến muộn cũng không thiệt gì. Thế là hết chậm lần này đến chậm lần khác, và bệnh lề mề không sửa được. Bệnh lề mề suy cho cùng là do một số người thiếu tự trọng và chưa biết tôn trọng người khác tạo ra. Họ chỉ quý thời gian của mình mà không tôn trọng thời gian của người khác. Họ không coi mình là người có trách nhiệm đối với công việc chung của mọi người.
Bệnh lề mề gây hại cho tập thể. Đi họp muộn, nhiều vấn đề không được bàn bạc thấu đáo, hoặc khi cần lại phải kéo dài thời gian. Bệnh lề mề gây hại cho những người biết tôn trọng giờ giấc. Ai đến đúng giờ lại cứ phải đợi người đến muộn. Bệnh lề mề còn tạo ra tập quán không tốt: Muốn người dự đến đúng giờ như mong muốn, giấy mời thường phải ghi giờ khai mạc sớm hơn 30 phút hay 1 giờ!
Cuộc sống văn minh hiện đại đòi hỏi mọi người phải tôn trọng lẫn nhau và hợp tác với nhau. Những cuộc họp không thật cần thiết thì không nên tổ chức. Nhưng những cuộc họp cần thiết thì mọi người cần tự giác tham dự đúng giờ. Làm việc đúng giờ là tác phong của người có văn hóa. (Phương Thảo, theo Sách giáo khoa Ngữ văn 9, tập 2, NXB Giáo Dục, Hà Nội, 2013)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Văn bản trên viết về vấn đề gì? (0,5 điểm)
Câu 2. Chỉ ra phương thức biểu đạt chính của văn bản? (0,5 điểm)
Câu 3. Văn bản trên có thể chia thành mấy luận điểm? Đó là những luận điểm nào? (0,5 điểm)
Câu 4. Tác giả viết văn bản trên nhằm mục đích gì? (0,5 điểm)
Câu 5. Chỉ rõ thái độ, quan điểm của người viết đối với vấn đề được đề cập trong văn bản? (0,5 điểm)
Câu 6. Để làm rõ tác hại của căn bệnh lề mề, người viết đã đưa ra những lí lẽ và bằng chứng nào? Phân tích vai trò của các luận điểm trong việc làm rõ luận đề của văn bản? (1,0 điểm)
Câu 7. Anh/ chị có đồng tình với quan điểm của tác giả: Làm việc đúng giờ là tác phong của người có văn hóa không? Vì sao? (1,0 điểm)
Câu 8. Theo anh/ chị, văn bản trên có ý nghĩa như thế nào đối với đối với con người trong xã hội Việt Nam hiện nay? (Viết khoảng 5 – 7 dòng) (1,5 điểm)
LÀM VĂN (4,0 điểm)
Viết bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ của anh/ chị về các giải pháp để khắc phục căn bệnh lề mề trong cuộc sống.
VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ĐÁP ÁN ĐỀ 1
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I | ĐỌC HIỂU | 6,0 | |
1 | Văn bản trên viết về vấn đề: Căn bệnh lề mề | 0.5 | |
2 | Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận | 0.5 | |
3 | Văn bản trên có thể chia thành ba luận điểm:
– Luận điểm 1: Biểu hiện của căn bệnh lề mề. – Luận điểm 2: Nguyên nhân của căn bệnh lề mề. – Luận điểm 3: Tác hại của căn bệnh lề mề. – Luận điểm 4: Giải pháp khắc phục căn bệnh lề mề. |
0.5 | |
4 | Mục đích: Thuyết phục người khác rằng căn bệnh lề mề, thói quen
coi thường giờ giấc có nhiều tác hại, cần khắc phục. |
0.5 | |
5 | Quan điểm: Phê phán căn bệnh lề mề. | 0.5 | |
6 | – Để làm rõ tác hại của căn bệnh lề mề, người viết đã đưa ra những lí lẽ và bằng chứng:
+ Lí lẽ 1: Bệnh lề mề gây hại cho tập thể. Dẫn chứng: Đi họp muộn, nhiều vấn đề không được bàn bạc thấu đáo, hoặc khi cần lại phải kéo dài thời gian. + Lí lẽ 2: Bệnh lề mề gây hại cho những người biết tôn trọng giờ giấc. Dẫn chứng: Ai đến đúng giờ lại cứ phải đợi người đến muộn. + Lí lẽ 3: Bệnh lề mề còn tạo ra tập quán không tốt. Dẫn chứng: Muốn người dự đến đúng giờ như mong muốn, giấy mời thường phải ghi giờ khai mạc sớm hơn 30 phút hay 1 giờ! – Phân tích vai trò của các luận điểm trong việc làm rõ luận đề của văn bản: Các luận điểm đều xoay quanh việc bản luận về căn bệnh lề mề (biểu hiện, nguyên nhân, tác hại, giải pháp khắc phục). |
1.0 | |
7 | Học sinh được tự do bày tỏ quan điểm, miễn là có lý giải thuyết phục. Tham khảo:
– Đồng tình. – Lí giải: + Làm việc đúng giờ thể hiện sự tôn trọng người khác, tôn trọng nội quy và lợi ích của tập thể. + Làm việc đúng giờ thể hiện tính kỷ luật, lòng tự trọng của bản thân. Đó là những biểu hiện của một người có văn hóa. |
1.0 | |
8 | Văn bản trên có ý nghĩa rất quan trọng đối với đối với con người trong xã hội Việt Nam hiện nay:
– Con người Việt Nam, do tập tính nông dân, nên dù làm việc trong môi trường hiện đại, nhưng vẫn còn rất nhiều người mắc phải căn bệnh lề mề, coi thường giờ giấc. – Văn bản trên đã giúp cho ta hiểu được về căn bệnh lề mề, những tác hại của nó đối với cộng đồng, từ đó mà tìm cách khắc phục. |
1.5 |
II | VIẾT | 4,0 | |
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận xã hội | 0,25 | ||
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Suy nghĩ về các giải pháp để khắc phục căn bệnh lề mề trong cuộc sống. |
0,5 | ||
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần giới thiệu được vấn đề cần bàn luận, hệ thống luận điểm chặt chẽ, lập luận thuyết phục, sử dụng dẫn chứng hợp lí. Sau đây là một số gợi ý: 1. Giải thích: Bệnh lề mề chính là thói quen coi thường giờ giấc, không làm việc đúng với thời gian đã được quy định. 2. Các giải pháp khắc phục: – Mỗi người phải tự nâng cao ý thức của bản thân trong công việc cũng như trong việc tham gia các hoạt động cộng đồng. – Ý thức được bệnh lề mề sẽ tạo ra thói quen xấu cho bản thân, dẫn đến đánh mất uy tín, sự tôn trọng từ người khác, cũng như tạo ra tính vô kỉ luật cho chính mình. – Ý thức được bệnh lề mề sẽ gây ra những tác hại nghiêm trọng cho lợi ích của tập thể. – Rèn luyện cho mình thói quen sống có kỉ luật, đúng giờ giấc. – Cần biết đặt lợi ích của tập thể, của cộng đồng cao hơn lợi ích của cá nhân mình. v.v… 3. Rút ra bài học cho bản thân: – Nhận thức: Nhận thức được tác hại của căn bệnh lề mề cũng như lợi ích của thói quen đúng giờ giấc. – Hành động: + Rèn luyện cho bản thân tính kỉ luật trong học tập và làm việc. + Kết giao với những con người sống có kỷ luật, trách nhiệm. |
2.5 | ||
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. |
0,25 | ||
e. Sáng tạo: Bài viết có giọng điệu riêng; cách diễn đạt sáng tạo, văn
phong trôi chảy. |
0,5 | ||
Tổng điểm | 10.0 |