Luyện tập về các biện pháp tu từ

Các biện pháp tu từ trong tiếng Việt: Ẩn dụ, hoán dụ, so sánh, nhân hóa, phép điệp, phép đối, nói quá, nói giảm, nói tránh, …
Đề bài :Chỉ ra và phân tích các biện pháp tu từ trong các câu sau:
1.

Trăm năm đành lỗi hẹn hò

Cây đa bến cũ con đò khác đưa

2.

Thuyền ơi có nhớ bến chăng

Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền

3.

Dưới trăng quyên đã gọi hè

Đầu tường lửa lựu lập loè đâm bông

4

.

Ơi con chim chiền chiện

Hót chi mà vang trời

Từng giọt long lanh rơi

Tôi đưa tay tôi hứng

5.

Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông

Cau thôn Đoài nhớ trầu không thôn nào

6.

Kháng chiến ba ngàn ngày không nghỉ

Bắp chân đầu gối vẫn săn gân

7.

Khăn thương nhớ ai

Khăn rơi xuống đất

Khăn thương nhớ ai

Khăn vắt lên vai

8.

Áo chàm đưa buổi phân li

Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay

9.

Về thăm nhà Bác làng Sen

Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng

10.

Bàn tay ta làm nên tất cả

Có sức người sỏi đá cũng thành cơm

11.

Đầu xanh đã tội tình gì

Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi.

12.

Áo nâu liền với áo xanh

Nông thôn liền với thị thành đứng lên

13

Làm trai cho đáng nên trai

Khom lưng chống gối gánh hai hạt vừng

14.
Vứt đi những thứ văn nghệ ngòn ngọt, bày ra sự phè phỡn thoả thuê hay cay đắng chất độc của bệnh tật, quanh quẩn vài tình cảm gầy gò của cá nhân co rúm lại.Chúng ta muốn có những tiểu thuyết, những câu thơ thay đổi được cả cuộc đời người đọc – làm thành người, đẩy chúng ta đến một sự sống trước kia chỉ đứng xa nhìn thấp thoáng.
15.

Thác bao nhiêu thác cũng qua

Thênh thênh là chiếc thuyền ta trên bờ

16.Cờ bạc, r­ượu chè, lô đề,… nó đều thông thạo cả. Khổ thân nhất là bà già nhà nó. Lá vàng sắp rụng đến nơi mà vẫn phải khòng l­ưng quẩy gánh ngày ngày kiếm vài ba chục để nuôi kẻ đầu xanh
17.Chao ôi, trông con sông, vui như thấy nắng giòn tan sau kì mưa dầm, vui như nối lại chiêm bao đứt quãng.
ĐÁP ÁN:
1.
Bài ca dao đã sử dụng những hình ảnh ẩn dụ ” cây đa, bến cũ, con đò” . Trong đó “cây đa”, “bến cũ” là những vật đứng yên,” con đò” là vật thường xuyên di chuyển, chúng dùng để biểu hiện nỗi buồn của đôi trai gái khi phải xa nhau.
2. Ẩn dụ : thuyền, bến
Thuyền: là vật thường xuyên thay đổi ->> biểu tượng cho người con trai ( tình cảm dễ đổi thay )
Bến : vật cố định ->> tình cảm thủy chung của người con gái
Cách nói ẩn dụ là cho câu ca thêm tế nhị, phù hợp với việc bày tỏ nỗi nhớ, tình cảm thủy chung của người con gái
3. Ẩn dụ : lửa lựu ,chỉ hoa lựu nở nhiều, đỏ rực như những đốm lửa. Cách nói ẩn dụ làm cho bức tranh trở nên sinh động, rực rỡ sắc màu, hoa lựu không chỉ có màu, mà còn có độ sáng, độ nóng. Điệp phụ âm đầu “L” trong các từ ” lửa lựu lập lòe ” làm cho câu thơ có sức tạo hình .
4.Hình ảnh ẩn dụ ” giọt long lanh ” có thể hiệu là giọt sương , giọt nắng , giọt mưa xuân … Đó chính là giọt âm thanh của tiếng chim chiền chiện được kết tủa lại . Sự chuyển đổi cảm giác rất sáng tạo độc đáo của tác giả . Từ tiếng hót của loài chim mà ông cảm nhận bằng thính giác giờ đây trở thành giọt long lanh rơi mà ông đã trông thấy chúng sắp rơi xuống .
5. Hoán dụ : Thôn đoài , thôn Đông : lấy địa danh để chỉ người sống ở địa danh đó
Cau , trầu : Ẩn dụ chỉ người con trai và người con gái
Cách sử dụng hình ảnh ẩn dụ, hán dụ rất phù hợp với lối nói bóng gió, xa xôi, tế nhị của tình yêu.
6.Hoán dụ : bắp chân, đầu gối : chỉ người/ ý chí của người
->>Hoán dụ dựa trên mối quan hệ giữa cái toàn thể và các bộ phận bên trong
7. Điệp ngữ : Khăn thương nhớ ai
Hán dụ “khăn : chỉ người cọn gái
Tác dụng của biện pháp tu từ: bộc lộ nỗi niềm thương nhớ một cách kín đáo , tế nhị nhưng không kém phần mãnh liệt của cô gái
8.Hoán dụ : “Áo chàm” chỉ đồng bào  Việt Bắc
9. Lửa : ẩn dụ chỉ hoa dâm bụt
Cách nói ẩn dụ khắc họa vẻ đẹp của hoa dâm bụt : đỏ, rực rỡ, đầy sức sống…
10. Hoán dụ : bàn tay ->> chỉ người/ sức lao động, ý chí của con người
11. Hoán dụ :
Đầu xanh : chỉ người còn trẻ
Má hồng : người con gái đẹp
12. Hoán dụ :
Áo nâu: người nông dân
Áo xanh : người công nhân
13. Biện pháp phóng đại :khom lưng chống gối ( cố gắng hết sức) để gánh 2 hạt vừng ( công việc quá nhỏ nhặt, không đáng kể)
Trên thực tế không ai như thế ->> phóng đại nhằm mục đích mỉa mai, châm biếm những chàng trai yếu đuối, vô tích sự
 
14.  
Ẩn dụ Văn nghệ ngòn ngọt : thứ văn nghệ tầm thường, hào nhoáng bề ngoài, không có giá trị
Tình cảm gầy gò: (phản ánh ) những tình cảm ,cảm xúc thoáng qua,vô nghĩa, tầm thường…

  1. Thác bao nhiêu thác cũng qua

Thênh thênh là chiếc thuyền ta trên bờ
Ẩn dụ thác: những khó khăn trở ngại.
Thuyền : ý chí, nghị lực của con người
16. Lá vàng sắp rụng đến nơi mà vẫn phải khòng l­ưng quẩy gánh ngày ngày kiếm vài ba chục để nuôi kẻ đầu xanh
Ẩn dụ lá vàng: người già
Kẻ đầu xanh : người còn trẻ
17.Chao ôi, trông con sông, vui như thấy nắng giòn tan sau kì mưa dầm, vui như nối lại chiêm bao đứt quãng.
Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: Nắng giòn tan
Xem thêm bài tập về phép điệp phép đối tại đây:http://vanhay.edu.vn/bai-tap-ve-phep-diep-phep-doi
Xem thêm các biện pháp tu từ đã học :  biện pháp tu từ

45 bình luận trong “Luyện tập về các biện pháp tu từ

    1. FM CHÀO CÔ! Cô giúp em bài tập này với cô ơi:
      Tìm biện phép ẩn dụ trong đoạn thơ sau:
      Mùa thu nay sao bão mưa nhiều
      Những cửa sổ con tàu chẳng đóng
      Dải đồng hoang và đại ngàn tối sẫm
      Em lạc loài giữa sâu thẳm rung anh

  1. Cô ơi cho em hỏi, em có một bài tập tìm ẩn dụ và hoán dụ:
    Ngày Huế đổ máu
    Chú Hà Nội về
    Tình cờ chú cháu
    Gặp nhau Hàng Bè
    em tìm đáp án thì có nơi nói hoán dụ ở “Huế đổ máu”,”chú Hà Nội”,”Hàng Bè”. còn có nơi thì chỉ ghi là “Huế đổ máu” thôi cô ạ
    Cô cho em hỏi ý kiến nào đúng được không ạ?

      1. cô ơi cho em hỏi câu này ạ : có ý kiến cho rằng bài ca dao :
        khăn thương nhớ ai
        khăn rơi xuống đất
        khăn thương nhớ ai
        khăn vắt lên vai
        khăn….
        lo vì một nỗi không yên một bề ”
        sử dụng nghệ thuật đồng nhất,câu hỏi tu từ và phép tăng tiến..điều đó có đúng không và vì sao ?..cô giúp em với ạ ..nhanh nhanh nhé cô

      2. Huế không phải là hoán dụ, “đổ máu” mới là hoán dụ (lấy cái dấu hiệu để chị sự việc chiến tranh)em nhé! Chú Hà Nội là cách sử dụng từ chỉ tên địa danh, trở thành tên riêng của nhân vật, tạo nên nét đặc trưng gắn với quê hương của người lính.
        Hàng Bè chỉ là địa danh, cách nói tỉnh lược từ “ở” .
        (Xin phé mạn bàn)

  2. cô ơi phân tích biện pháp tu từ dùm em hai bài này:
    a)chân phải bước tới cha
    chân trái bước tới mẹ
    một bước chạm tiếng nói
    hai bước tới tiếng cười.
    b)quê hương là con diều biếc
    tuổi thơ con thả trên đồng
    quê hương là con đò nhỏ
    êm đềm khua nước ven sông.
    Cô giúp em với, em cảm ơn.

    1. a. phép đối: chân phải bước tới cha -chân trái bước tới mẹ
      một bước chạm tiếng nói- hai bước tới tiếng cười.
      tác dụng :
      +miêu tả cảnh một em bé mới tập đi, hình ảnh chập chững đáng yêu và thương mến_
      +khung cảnh gia đình ấm cúng, đầy ắp niềm vui

    2. b. biện pháp so sánh: quê hương- chùm khế ngọt, con đò nhỏ
      Tác dụng :
      Nhấn mạnh tầm quan trọng của quê hương đối với mỗi con người, gợi hoài niệm về tuổi thơ yêu dấu. quê hương trong tiềm thức của mỗi ng là những gì thân yêu gắn bó, đoạn thơ bộc lộ tình cảm của nhà thơ đối với quê hương

  3. Cô ơi phân tích dùm e biện pháp tu từ trong câu và nêu tác dung nhoa cô. cảm ơn cô nhiều
    “Dập dìu tài tử giai nhân,
    Ngựa xe như nước, áo quần như nêm.”

    1. Cặp tiểu đối “tài tử”/”giai nhân”, “ngựa xe như nước”/”áo quần như nêm” đã khắc họa rõ nét sự hăm hở của tuổi trẻ. Họ đến với hội xuân bằng tất cả niềm vui sống của tuổi xuân. Trong đám tài tử giai nhân ấy có ba chị em Thúy Kiều.
      So sánh: Ngựa xe như nước, áo quần như nêm.
      Miêu tả dòng người đông vui, tưng bừng , tấp nập ngựa xe trên các nẻo đường,cảnh lễ hội tưng bừng, sang trọng và phong lưu.

  4. Cô ơi cho e hỏi biện pháp tu từ và tác dụng của biện pháp đó trong câu ” ngoài thềm rơi lá đa rơi , tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng ” là gì v ạ

  5. cô cho em hỏi đây là bptt gì
    1.Tỉnh lại em ơi ,qua rồi cơn ác mộng
    Em đă sống lại rồi ,em đã sống.
    điện giật dùi đâm ,dao cắt,lửa nung
    Không giết được em người con gái anh hùng
    2.độc ác thay ,trúc Nam sơn không ghi hết tội
    Dơ bẩn thay,nước đông hải không rủa sạch mùi
    3.Lỗ mũi mười tám gánh lông
    Chồng yêu chồng bảo râu rồng trời cho

  6. Em tưởng nước giếng sâu
    Em nối sợi gầu dài
    Ai ngờ nước giếng cạn
    Em tiếc hoài sợi giây
    1.Bptt chủ yếu nào được sử dụng trong bài ca dao trên?Tác dụng?
    2.Viết khoảng 10 dòng nói lên tâm trạng ,cảm xúc của nhân vật trữ tình em

  7. Em tưởng nước giếng sâu
    Em nối sợi gầu dài
    Ai ngờ nước giếng cạn
    Em tiếc hoài sợi giây
    1.Bptt chủ yếu nào được sử dụng trong bài ca dao trên?Tác dụng?
    2.Viết khoảng 10 dòng nói lên tâm trạng ,cảm xúc của nhân vật trữ tình em

  8. Tôi lên vùng cấm sơn
    Đi tìm thăm bộ đội
    Đây bốn bề núi núi
    Heo hút vắng tăm người
    Đèo cao rồi lũng hẹp
    Dăm túp lều chơi vơi
    Bộ đội đứng ở đó
    Cách xa hẳn cuộc đời
    – cô ơi bptt và giá trị của nó là gì vậy ạ?

  9. cô ơi e sắp thi r cô giải đáp cho e nhanh nhé tìm và phân tích phép ẩn dụ trong các câu
    một lá về đâu xa thăm thẳm
    nghìn làng trông xuống bé con con
    mong cô giúp e chân thành cảm ơn ạ

  10. Cô ơi giải dùm em bài tập này với cô:
    Xác định biện pháp tu từ trong câu sau và tác dụng của biện pháp tu từ đó:
    Gần mực thì đen,gần đèn thì sáng

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *