|
ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản:
Xu hướng sống nào đang thịnh hành đối với thế hệ Gen Z?
Có thể thấy, thế hệ Gen Z đang được tiếp thu triệt để những kiến thức và xu hướng mới nhất hiện nay. Với lợi thế đó, các bạn ngày càng nhận thức được những điều mới mẻ và hướng đến một lối sống tốt đẹp. Vậy, đâu là xu hướng sống thịnh hành đối với các bạn trẻ ngày nay?
Lối sống tối giản
Với một xã hội đầy đủ về vật chất như hiện nay thì đối với nhiều người đây là ưu điểm nhưng cũng có nhiều người cho rằng, đây là nhược điểm. Khi bạn quá quan tâm đến vật chất và chạy theo xu hướng thì bạn rất dễ đánh mất bản thân và không biết rằng mình là ai. Tuy nhiên hiện nay, nhiều bạn trẻ chọn cho mình lối sống tối giản, hướng đến những giá trị tinh thần và trí tuệ nhiều hơn vật chất.
Lối sống tối giản được phần lớn các bạn trẻ quan tâm và gây được sức ảnh hưởng lớn đến cộng đồng. Lối sống tối giản giúp cho chúng ta tập trung vào những giá trị và ý nghĩa của cuộc sống. Hơn thế, sống tối giản còn giúp tiết kiệm chi phí, tránh những khoản chi tiêu không cần thiết.
Thích sự xê dịch
Thích sự xê dịch là sở thích của rất nhiều người và đặc biệt hơn là các bạn Gen Z. Việc ngồi yên một chỗ hay lặp đi lặp lại những công việc nhàm chán không dành cho các bạn trẻ hiện nay. Chính vì thế mà xu hướng nghề nghiệp cũng có sự thay đổi đáng kể như sự xuất hiện của các ngành nghề tự do như KOL, marketing,… | Ảnh |
Ở mỗi mảnh đất khi mình đặt chân đến đều mang một câu chuyện, một ý nghĩa riêng thế nên càng đi nhiều sẽ càng có nhiều trải nghiệm. Cũng nhờ đó mà thế hệ Gen Z ngày nay luôn có những suy nghĩ và tư duy độc lập, sáng tạo đến bất tận.
Chọn lối sống xanh- sạch-đẹp
Hiện nay khi có bao nhiêu thông tin về ô nhiễm môi trường hay khí hậu toàn cầu thay đổi, mọi người đang dần ý thức được tầm quan trọng của việc bảo vệ không gian sống xung quanh chúng ta. Lối sống xanh không còn là xu hướng sống mới nhưng cũng không bao giờ cũ và hiện nay đang được các bạn trẻ hướng tới. | Ảnh |
Là thế hệ mầm non của đất nước, các bạn trẻ gánh trên vai trách nhiệm cần phải giữ gìn và phát triển không gian sống ngày một tốt lên. Lối sống xanh thể hiện ở việc lựa chọn sử dụng những dụng cụ sinh hoạt chiết xuất từ thiên nhiên. Ngoài ra, việc trồng cây gây rừng hay bảo vệ môi trường sống lành mạnh cũng được các bạn trẻ đề cao.
Xu hướng sống lành mạnh
Ảnh | Ăn uống quá độ, không lành mạnh ảnh hưởng lớn đến sức khỏe, gây ra cho chúng ta rất nhiều bệnh nguy hiểm. Chính vì thế việc lựa chọn xu hướng sống lành mạnh đang được lan tỏa tích cực đặc biệt là các bạn trẻ. Các bạn hiện nay rất quan tâm đến vấn đề ăn uống lành mạnh, tập thể dục thể thao để có cơ thể và tinh thần khỏe mạnh nhất. |
Trên đây là những xu hướng sống thịnh hành của các bạn Gen Z trong xã hội hiện đại ngày nay. Mong rằng sẽ truyền cảm hứng và lan tỏa đến với cộng đồng để xây dựng cộng đồng lành mạnh và phát triển vững mạnh hơn.
(Nguồn Internet, ngày 29-09-2023)
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1. (0,5 điểm) Xác định thể loại của văn bản trên.
Câu 2. (0,5 điểm) Theo văn bản, có những xu hướng sống nào đang thịnh hành đối với thế hệ Gen Z?
Câu 3. (0,5 điểm) Văn bản sử dụng yếu tố phi ngôn ngữ nào?
Câu 4. (1,0 điểm) Phần sa-pô trong văn bản (phần chữ in nghiêng đậm nằm dưới tiêu đề) có tác dụng gì?
Câu 5. (1,0 điểm) Theo anh/ chị, tại sao tác giả lại nói: “… càng đi nhiều sẽ càng có nhiều trải nghiệm”
Câu 6. (1,0 điểm) Tác giả bày tỏ quan điểm, thái độ gì đối với lối sống của Gen Z?
Câu 7. (1,0 điểm) Anh/ Chị tâm đắc với xu hướng sống nào của thế hệ Gen Z? Vì sao?
Câu 8. (0,5 điểm) Anh/ Chị đề xuất các giải pháp để tạo nên một không gian sống xanh. (Trình bày 4-6 dòng)
VIẾT (4,0 điểm)
Anh/Chị hãy viết bài luận về một bài học quý giá của bản thân.
——-Hết——-
Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên học sinh:……………………… Số báo danh: …………………………………………..
Chữ kí GT 1:………………………………Chữ kí GT 2: ……………………………………………
SỞ GD & ĐT LÂM ĐỒNG TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN |
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023 – 2024
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÃ ĐỀ 02 Môn: Ngữ văn, lớp 10 (Đáp án và hướng dẫn chấm gồm 04 trang) |
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I | ĐỌC HIỂU | 6,0 | |
1 | Thể loại: Văn bản thông tin.
Hướng dẫn chấm: – Học sinh trả lời như đáp án: 0, 5 điểm. – Học sinh trả lời khác đáp: 0,0 điểm |
0,5 | |
2 | Những xu hướng sống đang thịnh hành đối với thế hệ Gen Z: Lối sống tối giản, thích sự xê dịch, Chọn lối sống xanh- sạch – đẹp, Xu hướng sống lành mạnh
Hướng dẫn chấm: – Học sinh trả lời như đáp án: 0,5 điểm. – Học sinh trả lời chưa hết các lối sống: 0,25 điểm. – Học sinh trả lời khác đáp: 0,0 điểm |
0,5 | |
3 | Yếu tố phi ngôn ngữ: hình ảnh
Hướng dẫn chấm: – Học sinh trả lời một yếu tố như đáp án: 0,5 điểm – Học sinh trả lời khác đáp: 0,0 điểm |
0,5 | |
4 | Phần sa-pô có tác dụng:
– Tóm tắt nội dung chính của văn bản. – Thu hút sự chú ý, giúp người đọc nắm được thông điệp chủ yếu của văn bản. Hướng dẫn chấm: – Học sinh trả lời như đáp án: 1,0 điểm. – Học sinh trả lời 1 ý: 0,5 điểm. – Học sinh trả lời khác hoặc không trả lời: 0,0 điểm |
1,0 | |
5 | “… càng đi nhiều sẽ càng có nhiều trải nghiệm” vì mỗi chuyến đi:
– Giúp khám phá thêm nhiều vùng đất mới, hiểu biết hơn về cuộc sống, con người. – Giúp hiểu biết sâu sắc và kĩ năng thêm phong phú. Hướng dẫn chấm: – Học sinh trả lời như đáp án hoặc có cách diễn đạt tương đương: 1,0 điểm – Học sinh trả lời gần như đáp án, diễn đạt còn hạn chế: 1,0 điểm – Học sinh trả lời chung chung: 0,25 điểm |
1,0 | |
6 | Quan điểm, thái độ của tác giả:
– Khẳng định đó là lối sống mới, sự phát triển tất yếu, phù hợp với nhịp sống hiện đại. – Thích thú, mong muốn lan tỏa lối sống đó đến mọi người. Hướng dẫn chấm: – Học sinh trả lời như đáp án: 1,0 điểm – Học sinh trả lời 1 ý: 0,5 điểm |
1,0 | |
7 | – Đưa ra 1 xu hướng sống cụ thể mà bản thân thích nhất (trong các xu hướng của văn bản).
– Lí giải hợp lí, thuyết phục. Hướng dẫn chấm: – Học sinh trả lời ý 1: 0,25 điểm – Học sinh trả lời ý 2: 0,75 điểm Giáo viên trân trọng quan điểm cá nhân của học sinh, linh hoạt khi chấm và đánh giá. |
1,0 | |
8 | – HS nêu giải pháp tạo ra không gian sống xanh hợp lí, thuyết phục.
Hướng dẫn chấm: – Giáo viên trân trọng quan điểm cá nhân của học sinh, linh hoạt khi chấm và đánh giá. |
0,5 | |
II | VIẾT | Anh/Chị hãy viết bài luận về một bài học quý giá của bản thân. | 4,0 |
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề. |
0,25 | ||
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Viết bài luận về một bài học quý giá của bản thân. |
0,25 | ||
c. Triển khai vấn đề cần nghị luận thành các luận điểm
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; trên cơ sở đảm bảo các yêu cầu sau: |
2.5 | ||
|
* Giới thiệu, dẫn dắt vào vấn đề cần luận bàn: bài học quý giá của bản thân. | ||
* Triển khai thành các luận điểm
– Giới thiệu về một bài học quý giá bản thân nhận được (nêu cụ thể bài học, hoàn cảnh, lí do khiến cho bản thân coi đó là bài học quý giá) – Tác động của bài học quý giá đến bản thân (Sự thay đổi trong cảm xúc, tình cảm, thái độ; thay đổi trong suy nghĩ, nhận thức, …). – Bàn luận về bài học quý giá (đưa ra những suy ngẫm, quan điểm của bản thân trong các mối quan hệ với con người và cuộc sống xã hội). * Khẳng định giá trị và ý nghĩa của bài học bản thân nhận được. Thông điệp của bản thân. Hướng dẫn chấm: – Bài luận chân thành, có những trải nghiệm của bản thân cùng những phân tích, đánh giá, suy ngẫm sâu sắc: 2,0 – 2,5 điểm – Bài viết nêu được vấn đề nhưng chưa sâu sắc hoặc chưa có sự trải nghiệm của bản thân: 1,25 điểm – 1,75 điểm. – Bài viết chung chung, chưa rõ các ý: 0,75 điểm – 1,0 điểm. – Bài viết sơ lược, không rõ ý: 0,25 điểm – 0,5 điểm. |
|||
|
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. |
0,5 | |
e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận, có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng lý lẽ, bằng chứng xác thực bằng chính trải nghiệm của bản thân; biết liên hệ với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc để thuyết phục. – Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm – Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm |
0,5 | ||
Tổng điểm | 10,0 |