TUẦN 19
Tiết 70
THỰC HÀNH MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN
MỤC TIÊU.
– Củng cố và nâng cao thêm những hiểu biết về cấu tạo và cách sử dụng của 3 kiểu câu thường dùng trong văn bản tiếng Việt: câu bị động, câu có khởi ngữ, câu có trạng ngữ chỉ tình huống và tác dụng của các kiểu câu đó trong sự liên kết ý ở văn bản.
– Biết nhận diện và phân tích câu trong văn bản, kĩ năng đặt câu theo kiểu câu thích hợp với ngữ cảnh để đảm bảo và tăng cường thể hiện ý, liên kết trong văn bản.
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
Kiến thức:
– Coi trọng thực hành nhằm củng cố và nâng cao:
+Kiến thức về cấu tạo của 3 kiểu câu: câu bị động, câu có khởi ngữ, câu có trạng ngữ chỉ tình huống
+Kiến thức về sự liên kết của các kiểu câu trong văn bản
+Tác dụng của mỗi kiểu câu trên trong văn bản: tác dụng thể hiện nội dung thông tin, tác dụng liên kết trong văn bản
Kỹ năng:
– Nhận diện và phân tích được đặc điểm cấu tạo của 3 kiểu câu câu bị động, câu có khởi ngữ, câu có trạng ngữ chỉ tình huống
– Phân tích được tác dụng về diễn đạt ý của 3 kiểu câu đó trong văn bản
– Lựa chọn cách đặt câu sao cho thích hợp với sự triển khai ý trong văn bản.
Thái độ: Sử dụng các kiểu câu thích hợp trong văn bản
Hình thành các năng lực
– Năng lực giao tiếp
– Năng lực tạo lập văn bản
– Năng lực giải quyết các tình huống đặt ra trong bài học
– Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận
– Năng lực sử dụng ngôn ngữ và năng lực cảm thụ thẩm mỹ
III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
Giáo viên: SGK, SGV ngữ văn 11, KHDH.
Học sinh: GV giao cho HS chuẩn bị các bài tập theo SGK làm ở nhà và đến lớp trình bày, trao đổi.
TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | ||||||||||||||||||
*Hoạt động 1: Khởi động (5 p) HS làm việc cá nhân GV cho HS điền nhanh từ còn trống vào khái niệm câu chủ động, câu bị động, câu có khởi ngữ và câu có trạng ngữ chỉ tình huống. * Hoạt động 2: Luyện tập thực hành . GV đã cho HS chuẩn bị bài ở nhà Kiểu câu bị động (10 p) Yêu cầu: – Xác định được câu bị động – Chuyển sang câu chủ động – Nhận xét sự liên kết ý + Cử đại diện trình bày + HS khác nhận xét + GV chốt kiến thức HS chuẩn bị ở nhà trình bày trước lớp Yêu cầu Đoạn văn đảm bảo hình thức và có sử dụng câu bị động để đảm bảo tính liên kết GV chốt Câu có khởi ngữ (10p) Yêu cầu – Xác định được khởi ngữ – Tác dụng của câu có khởi ngữ – Biết lựa chọn để sử dụng câu có khởi ngữ trong đoạn văn + Cử đại diện trình bày + Nhóm khác nhận xét + GV chốt kiến thức Kiểu câu có trạng ngữ chỉ tình huống (10p) Yêu cầu – Xác định được trạng ngữ chỉ tình huống – Tác dụng của việc đặt câu có trạng ngữ chỉ tình huống về mặt phân biệt thông tin thứ yếu và thông tin quan trọng + HS trình bày + Nhóm khác nhận xét + GV chốt kiến thức . * Hoạt động 3: Luyện tập ? Tất cả những kiểu câu trên đều có chung những đặc điểm gì ? – Hs suy nghĩ, trả lời – Gv nhận xét và chốt kiến thức * Hoạt động 4: Vận dụng (8p) GV đưa thêm bài tập ngoài SGK HS làm việc cá nhân GV phát phiếu học tập cho HS làm theo bàn GV thu lại đánh giá |
I. Dùng kiểu câu bị động. Bài tập 1.
Bài tập 2
|
* Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (2p)
HS vận dụng các kiểu câu trong quá trình sử dụng
Hướng dẫn chuẩn bị bài
Đoạn trích: Tình yêu và thù hận
– Giới thiệu về Sêch- xpia và tác phẩm Rô- mê – ô và Giu –li-et
– Diễn biến tâm trạng của nhân vật Rô – mê- ô và Giu –li- ét qua ngôn ngữ đối thoại và độc thoại trong đoạn trích
Rút kinh nghiệm:
Nội dung:
Phương pháp:
Thời gian: